1.1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang B. sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rát
C. sông Nin và sông Ti gơ rơ D. sông Ấn và sông Hằng.
1.2. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi. B. tên một con sông.
C. tên một tộc người. D. tên một sử thi.
1.3. Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên xuất hiên vào khoảng thời gian nào?
A. 1000 năm TCN B. 1500 năm TCN
C. 2000 năm TCN D. 2500 năm TCN
1.4. Những thành thị của người Ấn Độ được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn.
1.5. Từ rất sớm người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng , đó là
A. chữ Nho B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. chữ la tinh
1.6. Cư dân Ấn Độ cổ đại sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Trồng lúa và chăn nuôi. B. Buôn bán.
C. Đánh cá. D. Làm thủ công.
1.7. Công trình kiến trúc được coi là đỉnh cao của nghệ thuật Phật giáo ở Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. lăng Ta-giơ Ma- han B. chùa hang A-gian-ta
C. tượng phật D. đại bảo tháp San-chi.
1.8. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
1.9. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
1.10. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
1.11. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
1.12. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.
D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
1.13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1.14. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
1.14. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ. B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân. D. Những người thấp kém.
1.15. Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
1.16. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
1.17. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập. B. Hi Lạp.
C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
1.17. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
1.19 Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ tên của dòng sông
A. Hằng. B. Ấn.
C. Trường Giang. D. Hoàng Hà.
2. Nhà nước Ma-ga-đa ở Ấn Độ được thống nhất có vai trò quan trọng của
A. sự truyền bá đạo Hin-đu. B. sự truvền bá đạo Hồi.
C. sự ra đời và truyền bá của đạo Phật. D. công tác trị thuỷ sông Hằng.
3. Ấn Độ được thống nhất vào thời gian
A. 2500 năm TCN. B. 1500 năm TCN
C. cuối thế kỉ III TCN. D. đầu thế kỉ VI TCN.
4. Xã hội phong kiến Ấn Độ được hình thành dưới vương triều
A. Ma-ga-đa.
B. Gúp-ta.
c. Hồi giáo Đê-li.
D. Mô-gôn.
5. Vương triều Gúp-ta là thời kì phát triển của miền Bác Ấn Độ vì
A. kinh tế, xã hội và văn hoá đều có bước phát triển.
B. xã hội ổn định, đạo Phật phát triển.
C. có nhiều tác phẩm nghệ thuật tinh xảo.
D. hoạt động thương mại, giao lưu buôn bán với nhiéu nước.
6. Ấn Độ dưới hai thời kì : Vương triều Hồi giáo Đê-li. Vương triều Mô-gôn có điểm chung nổi bật là
A. đất nước phát triển đến đỉnh cao
B. đều do người Thổ Nhĩ Kì thống trị
C. đều do người Mông cổ thống trị.
D. là các vương triều ngoại tộc và theo đạo Hồi.
7. Kinh Vê-đa được viết bằng chữ Phạn là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của
A. đạo Phật.
B. đạo Hồi.
C. đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
D. đạo Thiên Chúa.
8. Ấn Độ là quê hương của
A. đạo Phật. B. đạo Hồi. c. đạo Ki-tô. D. đạo Nho.
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ tên của dòng sông
A. Hằng. B. Ấn.
C. Trường Giang. D. Hoàng Hà.
2. Nhà nước Ma-ga-đa ở Ấn Độ được thống nhất có vai trò quan trọng của
A. sự truyền bá đạo Hin-đu. B. sự truvền bá đạo Hồi.
C. sự ra đời và truyền bá của đạo Phật. D. công tác trị thuỷ sông Hằng.
3. Ấn Độ được thống nhất vào thời gian
A. 2500 năm TCN. B. 1500 năm TCN
C. cuối thế kỉ III TCN. D. đầu thế kỉ VI TCN.
4. Xã hội phong kiến Ấn Độ được hình thành dưới vương triều
A. Ma-ga-đa.
B. Gúp-ta.
c. Hồi giáo Đê-li.
D. Mô-gôn.
5. Vương triều Gúp-ta là thời kì phát triển của miền Bác Ấn Độ vì
A. kinh tế, xã hội và văn hoá đều có bước phát triển.
B. xã hội ổn định, đạo Phật phát triển.
C. có nhiều tác phẩm nghệ thuật tinh xảo.
D. hoạt động thương mại, giao lưu buôn bán với nhiéu nước.
6. Ấn Độ dưới hai thời kì : Vương triều Hồi giáo Đê-li. Vương triều Mô-gôn có điểm chung nổi bật là
A. đất nước phát triển đến đỉnh cao
B. đều do người Thổ Nhĩ Kì thống trị
C. đều do người Mông cổ thống trị.
D. là các vương triều ngoại tộc và theo đạo Hồi.
7. Kinh Vê-đa được viết bằng chữ Phạn là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của
A. đạo Phật.
B. đạo Hồi.
c. đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
D. đạo Thiên Chúa.
8. Ấn Độ là quê hương của
A. đạo Phật. B. đạo Hồi. c. đạo Ki-tô. D. đạo Nho