Dẫn khí CO dư đi qua 20g oxit kim loại R. Khi phản ứng xảy ra xong dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dich Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa.Tìm công thức oxit của kim loại R đem dùng.
Help!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Oxit kim loại M : \(M_xO_y\)
\(n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với O:
\(n_{oxit} = \dfrac{n_O}{y} = \dfrac{0,08}{y}mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,08}{y}(Mx + 16y) = 4,64\\ \Leftrightarrow \dfrac{0,08Mx}{y} = 3,36 \)
Với x = 3 ; y = 4 thì M = 56(Fe)
(Đáp án C)
Đáp án là Fe, oxit là Fe3O4
Loại bỏ Al, Zn do Co không khử được oxit của nó.
Thử máy tính cho thấy Cuo không thỏa mãn -->FexOy
8g kết tủa--> 0.08mol O
Số mol FexOy= 4.64/(56x+16y)=0.08y. Biến đổi x theo y
Lần lượt cho y=2,3, 8/3 (hóa trị của Fe) sẽ tìm dc y (y là số tự nhiên dương phù hợp)
a) nCaCO3 = \(\dfrac{11}{100}\)=0,11 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
Pt: CuO + CO --to--> Cu + CO2
........x...........x........................x (mol)
PbO + CO --to--> Pb + CO2
.y..........y..........................y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,11 mol<----------------0,11 mol
Theo pt, ta có: nCO = nCO2 = 0,11 mol
VCO = 0,11 . 22,4 = 2,464 (lít)
b) Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=10,23\\x+y=0,11\end{matrix}\right.\)
⇔x=0,1
,y=0,01
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mPbO = 0,01 . 223 = 2,23 (g)
% mCuO = \(\dfrac{8}{10,23}100\%\)=78,2%
% mPbO = \(\dfrac{2,23}{10,23}100\)=21,8%
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Gọi CTHH của oxit là RxOy
RxOy + yCO -> xR + yCO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2o (2)
nCaCO3=0,25(mol)
nCO2=0,25(mol)
Từ 1:
nRxOy=\(\dfrac{1}{y}\)nCO2=\(\dfrac{0,25}{y}\)
MRxOy=80y
Với y=1 thì x=1=>R=64 (t/m)
=> r là Cu