Từ 10 tấn quặng pirit chứa 60% lưu huỳnh, sản xuất được 16 tấn H2SO4. Tính:
a) Hiệu suất của quá trình phản ứng.
b) Từ lượng axit này có thể pha chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 20% ?
Xin giúp với ạ. Cảm ơn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H 2 SO 4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
m S = 80x40/100 = 32 tấn
Điều chế H 2 SO 4 theo sơ đồ sau
S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4
Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H 2 SO 4
⇒ m H 2 SO 4 = 32x98/32 = 98 tấn
Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%
Đề có phải là : ' Từ 80 tấn quặng Pirit chứa 40% lưu huỳnh , người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric . '' đúng không
mFeS2=1,6.10^6.60%=960000g
=>nFeS2=960000/120=8000 mol
Sơ đồ cả quá trình tạo H2SO4
FeS2 =>2SO2 =>2SO3 =>2H2SO4
8000 mol =>16000 mol
Theo sơ đồ bảo toàn ngtố S ta có nH2SO4=8000.2.80%=12800 mol
=>mH2SO4=12800.98=1254400g=1,2544 tấn
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
a) Ta có: mS=10×60% = 6 tấn
nH2SO4 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{32}=0,1875\) tấn mol
Sơ đồ điều chế H2SO4
S→SO2→SO3→H2SO4
=> nH2SO4 = 0,1875tấn mol
=> mH2SO4 = n.M = 0,1875 . 98 = 18,375 tấn
Ta có: H=\(\dfrac{m_{tt}.100}{m_{lt}}\) = \(\dfrac{16.100}{18,375}\) \(\approx\) 87%
b) Ta có: C%H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\)
⇔20 = \(\dfrac{16.100}{m_{dd}}\) ⇒ mdd = 80 tấn