ai giải thích giùm e vs ạ
Write the sentences in the causative as in the example :
1 Their wedding reception was organised by caterers . .
->. .They had their wedding reception organised by caterers
thanks you trc ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mình mới mua, chúng mình không phải rửa bát thường xuyên.
There are many customs and superstitions connected 15 weddings. In the past, a wedding was _16_ as a time when people were particularly susceptible to bad luck and evil spirits. Nowadays, weddings are times for elaborate and even wild celebrations. In many cases, _17_ a wedding ceremony in the church, an exquisite
_18_ is held in the garden for the newlyweds and their guests. Some customs, such as not being seen by the groom in her wedding dress before the ceremony, are known throughout the country and many other parts of the world. _19_ may be regional or even maintained within families from generation to generation.
15. (A) with (B) about (C) into (D) toward
16. (A) thought (B) looked (C) seen (D) regarding
17. (A) following (B) followed (C) to follow (D) being followed
18. (A) receiver (B) receipt (C) recipient (D) reception
19. (A) Another (B) The others (C) Others (D) The other
Đáp án D
Câu nào sau đây liên quan đến hôn nhân hiện đại của Việt Nam?
A. Hầu hết những người trẻ tuổi không có cuộc hôn nhân dựa trên tình yêu.
B. Tất cả các cuộc hôn nhân được bố trí bởi cha mẹ và gia đình.
C. Hôn nhân khá là Tây hóa.
D. Các cặp vợ chồng không kết hôn ở lứa tuổi khá trẻ.
Thông tin ở đoạn: “ In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.” (Ở Việt Nam hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn khi mọi người chọn một nửa để kết hôn của họ dựa trên tình yêu, và xem xét chủ yếu vào nhu cầu và mong muốn của họ. Hơn nữa tảo hôn là bất hợp pháp.)
Đáp án B
Trước kia, thực tế là cô dâu và chú rể chỉ mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ là _________.
A. đáng ngạc nhiên
B. phổ biến
C. không phổ biến
D. kì lạ
Thông tin ở câu: “In the past, it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.” (Trong quá khứ, không ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng cô dâu và chú rể chỉ vừa mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ.)
Đáp án B
Cái gì không có trong một đám cưới Việt Nam?
A. các món ăn
B. pháo nổ
C. các vị khách
D. những món quà
Thông tin ở đoạn : “The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.” (Số lượng khách mời tham dự các bữa tiệc rất lớn, thường là hàng trăm người. Một số món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách dự kiến sẽ mang quà, thường là tiền, chú rể và cô dâu tại một thời điểm trong bữa tiệc sẽ đi từ bàn này tới bàn khác để nhận.)
Đáp án B
Cái gì không có trong một đám cưới Việt Nam?
A. các món ăn
B. pháo nổ
C. các vị khách
D. những món quà
Thông tin ở đoạn : “The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.” (Số lượng khách mời tham dự các bữa tiệc rất lớn, thường là hàng trăm người. Một số món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách dự kiến sẽ mang quà, thường là tiền, chú rể và cô dâu tại một thời điểm trong bữa tiệc sẽ đi từ bàn này tới bàn khác để nhận.)
chuyển từ câu bị động sang câu chủ động