Error detection
1. John and I have been being through good times and bad times with each other.
2. The customs officer made the young man to open his briefcase.
3. He was not allowed writing a letter to his wife when he was in prison.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Active or passive
1. Seventy-five prisoners in northern Mexico have spent (spend) over six montha digging a tunnel in an attempt to escape form Satillo prison. Unluckily for them, their tunnel was come(come) up in the nearly courtroom, where they sentenced (sentence). All 75 prisoners were returned (return) to prison immediately.
2. Mrs.Redwood, from Port Headland, was attacked (attack) by a burglar while she was talking (talk) on the phone to her brother in Leeds. Her brother heard(hear) strange noises, and, phoned (phone) his local office station in Leeds. The Port Headland police have contacted (contact) immediately, and an officer has been sent(send) to Mrs.Redwood’s house. The woman has (rescue) just been rescued eighteen minutes after the attack happened (happen).
3. A towel steals (steal) from a “Holiday Inn” hotel in the US every 12 seconds.
II. Use the correct forms of thr verbs in the brackets
The custom officer was suspicious when the man appeared (appear) at the border crossing. He made the man opening (open) his suitcase, but there was noting valuable in it. So the officer let him crossed(cross) the border. Every week after that the same thing has happened (happen). The man arrived (arrive) and the officer has stopped (stop) him and searched (search) his suitcase. Sometimes he made the man waiting (wait) for some hours. He was sure that the man smuggled (smuggle) something but he has never found (never/find) anything. The day came when the customs officer retired, and he decided (decide) that before he had left (leave), he would get the man told (tell) the truth. So he got another customs officer stopped (stop) the man and had him brought (bring) to the office. “I will retire (retire) tomorrow”, he said. “I know that you had smuggled (smuggle) all those years. Please tell me what it is. You have my word that I haven't told (not/tell) anyone.” The man looked (look) at him, smiled and said (say):”Suitcases.”
III. Passive or active
1. These days, even the most remote place on earth was visited (visit) by tourists. Package tours can be arranged (can/arrange) for almost anywhere, from the Himalayas to the Amazonian jungle.
2. Notices such as English Spoken or Shoes Repaired are common. Sometimes they are translated (translate) in different languages for the benefits of tourists.
3. We constantly reminding (constantly/remind) of the way the world has become (become) smaller.
4. If you are involved in a car accident and someone is hurt (hurt), you will have to(have to) report the matter to the police.
5. More cars are stolen (steal) every year in Britain than in any other European country.
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, điều gì đã làm gián đoạn sự nghiệp bóng đá của Dũng trong khoảng một năm?
A. Gia đình nghèo B. Sự phá sản của trung tâm huấn luyện địa phương
C. Sự phản đối của bố mẹ D. Việc tập luyện của em trai tại thành phố
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 4: "While his younger brother training in the city, Dung's local training center went bankrupted and abruptly ended Dung’s football career.” (Trong khi em trai của anh ấy tham gia chương trình huấn luyện ở thành phố, trung tâm đào tạo địa phương của anh ấy bị phá sản và bất ngờ chấm dứt sự nghiệp bóng đá của anh ấy.)
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, Tất cả những câu dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
A. Dũng phải làm việc như một công nhân xây dựng để phụ giúp gia đình
B. Dũng thích chơi ở vị trí thủ môn.
C. Dũng được ghi danh là thủ môn xuất sắc nhất lứa tuổi U19 Việt Nam.
D. Cả hai anh em họ Bùi đều thi đấu tại giải vô địch AFC U23.
Căn cứ vào thông tin sau: "Reentering the football field, Dung wanted to play in a defense position but he was pushed to goalkeeping because of his height. At first, Dung was unhappy about his new position." (Quay trở lại sân cỏ, Dũng muốn chơi ở vị trí hậu vệ nhưng anh ấy bị bắt buộc chơi ở vị trí thủ môn bởi vì chiều cao của mình. Ban đầu, anh ấy không vui về vị trí mới này.)
EX9. Fill in each blank with a suitable word to complete the passage.
This is a story (1) ...about.......... Mark Twain, a famous American writer and homourist. We all know that Twain was famous in his day as a lecture and teller of funny stories. We also know that he (2) .....like......... to play jokes on his friends. In this case, the joke was on Mark Twain.
One day, he was walking along the streer of a small town where he was going to deliver a lecture that evening. (3) ....it........ was a young man who stopped him on his way just to (4) .......talk...... about his uncle. The young man said that his uncle (5).....never......... laughed and smiled. Mark Twain told the young man to take his (6) ...uncle..... to his lecture that evening, and he could guarantee to make the young man's uncle laugh.
That (7) .....evening........ the young man and his uncle sat in the (8) ..first.......... row. Mark Twain spoke directly at them. He told many funny stories, but the old man didn't smile smile. Then he told the (9).......funniest.... stories which he knew, but the old man'd face still remains blank. At ( 10 )....last......., Mark Twain left the platform feeling exhausted.
Later Mark Twain was talking to his friend about this. His friend laughed and said: " Oh, I know that old man. He has been as deaf as a post for years!!!''.
Đáp án A
Từ nào dưới đây có thể được dùng để thay thế cho từ “afford”?
A. mua B. bán C. vứt đi D. đưa cho
Căn cứ vào câu: “Dung has loved soccer since he was a kid, but his family was so poor that they could not even afford a plastic soccer ball for him and his brother.” (Dũng đã yêu bóng đá từ khi anh ấy còn là một đứa trẻ nhưng gia đình anh ấy nghèo đến nỗi mà họ thậm chí không thể có đủ tiền để mua cho anh em anh ấy một quả bóng nhựa.)
Đáp án C
Từ nào sau đây có thể được dùng đồng nghĩa với từ "recruitment"?
A. participation (n): sự tham gia B. employment (n): sự thuê mướn
C. selection (n): sự lựa chọn D. graduation (n): sự tốt nghiệp
Căn cứ vào câu sau: "When a big football club in the city announced a recruitment event, Dung convinced his younger brother to go to the tryout." (Khi có một câu lạc bộ bóng đá lớn ở thành phố thông báo một sự kiện tuyển mộ, Dũng đã thuyết phục em trai mình cùng tham gia.)
recruitment = selection: sự lựa chọn, tuyến chọn
Đáp án D
Khi ờ trên sân cỏ, Bùi Tiến Dũng được miêu tả như nào?
A. Là một chàng trai trẻ dễ mến, người mà luôn tôn trọng người khác và trầm tính.
B. Là một anh chàng đẹp trai và mãnh mẽ.
C. Là một chàng trai tốt với rất nhiều fan nữ
D. Là một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại
Căn cứ vào thông tin ở trong đoạn văn: "Those who have worked with Dung described him as a likable young man. He is very respectful to others and speaks very little. However, when the gloves are on, the nice young man transforms into a fierce competitor and an unyielding goalkeeper." (Những người mà làm việc với Dũng miêu tả anh ấy là một chàng trai trẻ dễ mến. Anh ấy luôn tôn trọng người khác và rất ít nói. Tuy nhiên, khi đã đeo bao tay vào, chàng trai trẻ ấy biến thành một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại.)
Error detection
1. John and I have been being=>been through good times and bad times with each other.
2. The customs officer made the young man to open=>open his briefcase.
3. He was not allowed writing=>to write a letter to his wife when he was in prison.