B1. Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 . Có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 60% biết hiệu suất 95%
B2. Ngâm 21,6g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe , Zn , Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 3g chất rắn ko tan và 6,72l khí ở đktc. Xác định % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
B3. Có 200ml dung dịch HCl 0,2M
a. Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính nồng độ mol của muối sinh ra
b. trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5% . Tính m dung dịch Ca(OH)2 cần dùng và C% của muối sau phản ứng ( giat thiết D của dung dịch HCl là 1g/mol )
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
Vì Cu ko tan nên 3g là khối lượng Cu trong 21,6g
nH2=0,3(mol)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mZn=56.0,2=13(g)
%mZn=\(\dfrac{13}{21,6}.100\%=60\%\)
%mCu=\(\dfrac{3}{21,6}.100\%=14\%\)
%mFe=100-60-14=26%