Lấy 5 axit bất kì, mỗi axit khối lượng 10g( gồm 3 chất điện li mạnh, 2 chất điện li yếu hoà tan vào 100g nước) a) Viết pt phân li các chất trên b)?Tính số mol các ion biết các chất điện li chủ yếu chỉ phân li 10% c) Trong bài, xác định chất nào dẫn điện tốt nhất, dẫn điện kém nhất, vì sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c) Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Chọn câu đúng
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1
Câu 6:Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là
HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.
HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.
HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.
HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.
:Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau : a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3. d. HgCl2. e. Cu(OH)2. f. MgSO4
a, b, c, f.
a, d, e, f.
b, c, d, e.
a, b, c, e.
Câu 10:Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây:
H+, CH3COO- .
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
H+, CH3COO-, H2O.
CH3COOH, CH3COO-, H+
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam.
\( n_{Na^+} + 2n_{Mg^{2+}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} \Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,005 \)
\(\Rightarrow m=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185 \)(g)
Câu 12:Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dd .
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện
Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?.
Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH+ = 2x + 3x = 5x (mol)
nOH- = 0,5.0,05 = 0,025 (mol)
Theo PT: nH+ = nOH-
=> 5x = 0,025
=> x = 0,005
\(CM_{HCl}=\dfrac{3.0,005}{0,01}=0,15M\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,005}{0,01}=0,05M\)
Viết phương trình điện li của các chất sau đây trong dung dịch :
1. Axit mạnh H2SeO4 (nấc thứ nhất điện li mạnh)
\(H_2SeO_4\rightarrow H^++HSeO_4^-\)
\(HSeO_4^-\leftrightarrow H^++SeO_4^{2-}\)
2. Axit yếu 3 nấc H3PO4
\(H_3PO_4\leftrightarrow H^++H_2PO_4^-\)
\(H_2PO_4^-\leftrightarrow H^++HPO_4^{2-}\)
\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)
3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2
\(Pb\left(OH\right)_2\leftrightarrow Pb^{2+}+2OH^-\)
\(Pb\left(OH\right)_2\leftrightarrow PbO_2^{2-}+2H^+\)
4. Na2HPO4
\(Na_2HPO_4\leftrightarrow2Na^++HPO_4^{2-}\)
\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)
5. NaH2PO4
\(NaH_2PO_4\leftrightarrow Na^++H_2PO_4^-\)
\(H_2PO_4^-\leftrightarrow H^++HPO_4^{2-}\)
\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)
6. Axit mạnh HMnO4
\(HMnO_4\rightarrow H^++MnO_4^-\)
7. Bazơ mạnh RbOH
\(RbOH\rightarrow Rb^++OH^-\)
C H 3 C O O H ↔ C H 3 C O O - + H + ( 1 )
C H 3 C O O N a phân li trong dung dịch như sau :
C H 3 C O O N a → C H 3 C O O - + N a +
Sự phân li của C H 3 C O O H là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng động. Khi hoà tan C H 3 C O O N a vào thì nồng độ C H 3 C O O - tăng lên, làm cho cân bằng (1) chuyển dịch từ phải sang trái, nên nồng độ H + giảm xuống.