Cho 20g SO3 hòa tan với nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric.
a)Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,25\leftarrow0,25\\ m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 :
n H 2 SO 4 = n SO 3 = 8/80 = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
C Mdd H 2 SO 4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Chọn B
\(n_{SO2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3|\)
1 1 1
0,625 0,625
\(n_{H2SO3}=\dfrac{0,625.1}{1}=0,625\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{H2SO3}}=\dfrac{0,625}{0,25}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giải:
Số mol SO3 là:
nSO3 = m/M = 20/80 = 0,25 (mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
----------0,25-------------0,25----
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
CMH2SO4 = n/V = 0,25/0,5 = 0,5 (M)
Vậy ...
nSO3 = \(\dfrac{20}{80}\) = 0,25 mol
SO3 + H2O -> H2SO4
0,25 -> 0,25
V = 500 ml = 0,5 (l)
=>CM = \(\dfrac{0,25}{0,5}\) = 0,5 M