Tìm số có 2 chữ số mà bình phương của nó bằng lập phương của tổng các chữ số của nó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là a b a , b ∈ N ; 1 ≤ a ≤ 9 ; b ≤ 9
Từ đầu bài: đặt: a b = x 3 ; a + b = x 2 x ∈ N
Vì : 10 < a b < 100 nên 10 ≤ x 3 ≤ 100 ta có 2 3 < x 3 < 5 3
Suy ra: 2 < x < 5 => x ∈ {3;4}
* Với: x = 3 => a b = 3 3 = 27
a = 2; b = 1 thỏa mãn a b 2 = a + b 3 . Vì: 27 2 = ( 2 + 7 ) 3 = 729
* Với: x = 4 => a b = 4 3 = 64
a = 6; b = 4 không thỏa mãn a b 2 = a + b 3 . Vì 64 2 ≠ ( 6 + 4 ) 3
Vậy số cần tìm là 27
Gọi số có 2 chữ số là
ĐK : 9≥a≥1 , 9≥b≥0 , a,b ∈ N.
Theo đề ta có :
(a+b)³=(10a+b)²
<=>a+b=[1+9a/(a+b)]²
=>a+b là số chính phương và 9a ⋮ (a+b)
=>a+b ∈ {1;4;9;16} và 9a ⋮ (a+b)
+)a+b=1 => 10a+b=1 (loại)
+)a+b=4 => 10a+b=8 (loại)
+)a+b=9 => 10a+b=27 =>a=2 và b=7 (nhận)
+)a+b=16=>10a+b=64 =>a=6 và b=4 (loại)
Vậy số cần tìm là 27.
Gọi số đó là (ab)
(ab)^2=(a+b)^3
Từ đó ta suy ra (ab) phải là lập phương của 1 số, a+b là bình phương của 1 số
(ab) = 27 hoặc 64
chỉ có 27 thỏa mãn
vậy (ab)=27
\(\text{Gọi số cần tìm là : ab ( }a,b\in\text{N ; 1 }\le a\le9;b\le9\text{ )}\)
\(\text{Từ đầu bài , đặt ab }=x^3;a+b=x^2\left(x\in N\right)\text{ }\)
\(\text{Vì }10< ab< 100\text{ nên }8< ab< 125,\text{ ta có }2^3< x^3< 5^3\)
\(\Leftrightarrow2< x< 5\)
\(\Leftrightarrow x=3\text{ hoặc }x=4\)
- \(\text{Xét }x=3\text{ ta có }ab=3^3=27\)
\(a=2;b=1\text{ thỏa mãn }ab^2=\left(a+b\right)^3.\text{ Vì }27^2=\left(2+7\right)^3\)
- \(\text{Xét }x=4\text{ ta có }ab=4^3=64\)
\(a=6;b=4\text{ ko thỏa mãn }ab^2=\left(a+b\right)^3\)
\(\text{Vì }64^2\ne\left(6+4\right)^3.\text{ Vậy số cần tìm là 27}\)
Gọi số đó là (ab)
(ab)2 = (a+b)3
Từ đó suy ra (ab) phải là lập phương của 1 số, a+b là bình phương của 1 số
(ab) = 27 hoặc 64
chỉ có 27 thỏa mãn
vậy (ab) = 27
Gọi số đó là (ab)
(ab)^2 = (a+b)^3
Từ đó suy ra (ab) phải là lập phương của 1 số, a + b là bình phương của 1 số
(ab) = 27 hoặc 64
Chỉ có 27 thỏa mãn
Vậy (ab) = 27
Chúc bạn học tốt ^_^
Gỉa sử x và y là 2 số phải tìm và x^2 = y^3 = a. Phân tích a ra thừa số nguyên tố , ta thấy các số mũ của các thừa số nguyên tố phải chia hết cho 2 vì a = x^2 , lại phải chia hết cho 3 vì a= y^3 . Khi đó , a là lũy thừa bấc 6 của 1 số tự nhiên nào đó . Vì a lớn hơn hoặc = 100 và nhỏ hơn 10000 nên a có thể = 3^6 hoặc 4^ 6 . Nhưng 3^6= ( 3^2 )^3 ko phải là lập phương của 1 số có 2 chữ số còn 4^6 = (2^2)^6 =( 2^ 6) ^2 = 64^2 và 4^6 = 2^ 12 = ( 2^4 ) ^3 = 16^3 . Vậy 2 số phải tìm là 64 và 16.