Hòa tan 14,6g axit clohidric thu được 250ml dung dịch axit sunfuric.
a) Hãy tính nồng độ mol dung dịch?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch ( biết \(D_{ddHCl}\)=1,25g/ml)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3|\)
1 1 1
0,625 0,625
\(n_{H2SO3}=\dfrac{0,625.1}{1}=0,625\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{H2SO3}}=\dfrac{0,625}{0,25}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) 200ml = 0,2 lít ; n\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{29,4}{98}\) = 0,3(mol)
=> CM = \(\dfrac{0,3}{0,2}\) = 1,5(M)
b) C% = \(\dfrac{C_M.M_{H_2SO_4}}{10D}\) = \(\dfrac{1,5.98}{10.1,2}\) = 12,25%
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 (mol)
a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)
b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
nCu(OH)2= 29,4/98=0,3(mol)
PTHH: Cu(OH)2 + 2 HCl -> CuCl2 + 2 H2O
0,3________0,6______0,3(mol)
mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
=> mddHCl=(21,9.100)/10,95=200(g)
mddCuCl2= 29,4+200=229,4(g)
mCuCl2= 135. 0,3= 40,5(g)
=> C%ddCuCl2= (40,5/229,4).100=17,655%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{29,4}{80}=0,3675\left(mol\right)\)
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,3675 0,735 0,3675
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,3675.2}{1}=0,735\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,735 . 36,5
= 26,8275 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{26,8275.100}{10,95}=\)245 (g)
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,735.1}{2}=0,3675\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,3675 . 135
= 49,6125 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mHCl
= 29,4 + 245
= 274,4 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{49,6125.100}{274,4}=18,08\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ b.n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml =0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M