Đây là lần đầu tiên mk tham gia môn sinh học nên nhờ mọi người giúp đỡ nha
Hãy lập bảng so sánh về môi trường sống, lối sống, hình dạng và tổ chức cơ thể, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm sinh sản của Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng so sánh giữa Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh |
Vi khuẩn |
Nấm |
Địa y |
Môi trường sống |
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác. |
- Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..). - Trong cơ thể người, động thực vật. |
- Trên đá. - Trên thân các cây gỗ. |
Lối sống |
- Dị dưỡng: + Hoại sinh trên xác động, thực vật. + Kí sinh trên các cơ thể sống khác. - Một số ít tự dưỡng |
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh. |
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo. |
Hình dạng và tổ chức cơ thể |
- Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé. - Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy |
- Đơn bào. - Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào). - "Cây nấm" gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm. |
- Dạng bản mỏng. - Dạng vảy. - Dạng sợi. |
Đặc điểm cấu tạo |
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được. |
- Có nhân. - Không có chất diệp lục |
Gồm tảo và sợi nấm. |
Đặc điểm sinh sản |
- Phân đôi tế bào. - Sinh sản rất nhanh. |
- Sinh sản bằng bào tử. - Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử. |
Giống sinh sản sinh dưỡng. |
Bài 1. Hãy lập bảng so sánh về môi trường sống, lối sống, hình dạng và tổ chức cơ thể, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm sinh sản của Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Lời giải:
Bảng so sánh giữa Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh |
Vi khuẩn |
Nấm |
Địa y |
Môi trường sống |
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác. |
- Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..). - Trong cơ thể người, động thực vật. |
- Trên đá. - Trên thân các cây gỗ. |
Lối sống |
- Dị dưỡng: + Hoại sinh trên xác động, thực vật. + Kí sinh trên các cơ thể sống khác. - Một số ít tự dưỡng |
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh. |
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo. |
Hình dạng và tổ chức cơ thể |
- Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé. - Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy |
- Đơn bào. - Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào). - "Cây nấm" gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm. |
- Dạng bản mỏng. - Dạng vảy. - Dạng sợi. |
Đặc điểm cấu tạo |
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được. |
- Có nhân. - Không có chất diệp lục |
Gồm tảo và sợi nấm. |
Đặc điểm sinh sản |
- Phân đôi tế bào. - Sinh sản rất nhanh. |
- Sinh sản bằng bào tử. - Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử. |
Giống sinh sản sinh dưỡng. |
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh |
Vi khuẩn |
Nấm |
Địa y |
Môi trường sống |
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác. |
– Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..). – Trong cơ thể người, động thực vật. |
– Trên đá. – Trên thân các cây gỗ. |
Lối sống |
– Dị dưỡng: + Hoại sinh trên xác động, thực vật. + Kí sinh trên các cơ thể sống khác. – Một số ít tự dưỡng |
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh. |
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo. |
Hình dạng và tổ chức cơ thể |
– Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé. – Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy |
– Đơn bào. – Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào). – “Cây nấm” gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm. |
– Dạng bản mỏng. – Dạng vảy. – Dạng sợi. |
Đặc điểm cấu tạo |
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được. |
– Có nhân. – Không có chất diệp lục |
Gồm tảo và sợi nấm. |
Đặc điểm sinh sản |
– Phân đôi tế bào. – Sinh sản rất nhanh. |
– Sinh sản bằng bào tử. – Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử. |
Giống sinh sản sinh dưỡng. |
Bảng so sánh giữa Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh |
Vi khuẩn |
Nấm |
Địa y |
Môi trường sống |
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác. |
– Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..). – Trong cơ thể người, động thực vật. |
– Trên đá. – Trên thân các cây gỗ. |
Lối sống |
– Dị dưỡng: + Hoại sinh trên xác động, thực vật. + Kí sinh trên các cơ thể sống khác. – Một số ít tự dưỡng |
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh. |
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo. |
Hình dạng và tổ chức cơ thể |
– Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé. – Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy |
– Đơn bào. – Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào). – “Cây nấm” gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm. |
– Dạng bản mỏng. – Dạng vảy. – Dạng sợi. |
Đặc điểm cấu tạo |
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được. |
– Có nhân. – Không có chất diệp lục |
Gồm tảo và sợi nấm. |
Đặc điểm sinh sản |
– Phân đôi tế bào. – Sinh sản rất nhanh. |
– Sinh sản bằng bào tử. – Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử. |
Giống sinh sản sinh dưỡng. |
Bài 2: Hãy lập bảng so sánh về vai trò của Vi khuẩn và địa y.
Lời giải. Bảng so sánh vai trò của Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Vai trò |
Vi khuẩn |
Nấm |
Địay |
Có lợi |
– Phân huỷ chất hữu cơ thành muối khoáng cho cây sử dụng. – Vai trò trong việc hình thành than đá, dầu lửa. – Vai trò trong nông nghiệp (cố định đạm). – Gây hiện tượng lên men dùng chế biến thực phẩm (muối dưa cà, làm giấm, sữa chua…). – Vai trò trong công nghệ sinh học : tổng hợp prôtêin, vitamin B12, axit glutamic, làm sạch nguồn nước thải… |
– Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. – Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì. – Làm thức ăn. – Làm thuốc. |
– Có vai trò “tiên phong mở đường” ở những vùng đất mới khô cằn, chúng phân huỷ đá thành đất và khi chết đi tạo thành một lớp mùn làm thức ăn cho thực vật đến sau. – Là thức ăn chủ yếu cho hươu ở Bắc Cực. – Dùng chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, thuốc. |
Gây hại |
– Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động và thực vật. – Vi khuẩn hoại sinh làm ôi thiu thức ăn. – Góp phần làm ô nhiễm môi trường (gây hôi thối do làm thối rữa xác động, thực vật). |
– Nấm kí sinh gây bệnh cho người, động và thực vật. – Các bào tử của nấm mốc rơi vào nơi có điều kiện thuận lợi làm hỏng thức ăn, đồ uống, các đồ dùng.. – Một số nấm rất độc cho người và động vật. |
|
1.
Trùng kiết lị:-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắn Trùng sốt rét:1/Cấu tạo và dinh dưỡng:-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 2/Vòng đời: -Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu3.
tác hại : Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết Độc tố gây hại cho người. Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”. Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội (qua ăn rau sống, không rứa tay trước khi ăn,...) đi vào người khác.
các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người : ăn ở sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua sát trũng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sò (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào), trừ diệt ruồi nhặng, xây hô xí phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (hò xí tự hoại hoặc 2 ngăn,..). Phòng chông giun đũa kí sinh ở ruột người là vấn đề chung của xã hội, cộng đồng mà mỗi người phái quan tâm thực hiện.
13, Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh:
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất
- Ăn chín, uống sôi
14, - Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,... nơi có nhiều mùn hữu cơ và chúng ăn mùn hữu cơ.
- Hình dạng ngoài: Cơ thể dài, gồm nhiều đốt. Phần đầu có miệng, thành cơ thể phát triển và đai sinh dục chiếm 3 đốt. Hậu môn ở phía đuôi.
Cấu tạo ngoài: Ở phần đầu cơ thể gồm: Vòng tơ xung quanh mỗi đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực ở dưới lỗ sinh dục cái.
- Giun đất di chuyển bằng cách bò trên mặt đất
Các bước di chuyển gồm 4 bước:
B1: Giun chuẩn bị bò
B2: Giun thu mình làm phồng nơi đầu giun, thu lại đuôi
B3: Giun thu mình lại và sử dụng vòng tơ làm chỗ dựa
B4: Giun thu mình làm phồng nơi đầu giun, thu lại đuôi
- Dinh dưỡng: Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hóa chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thụ qua thành ruột. Sự trao đôi khí (hô hấp) được thực hiện qua da
- Sinh sản : Chúng sử dụng bộ phận bao sinh dục trong quá trình giao phối. Sau khi giao phối thành công, bao này sẽ chứa đầy trứng đã thụ tinh và sẽ được giun "tháo" ra, từ đó nở ra thế hệ giun tiếp theo.
15, - Các đại diện của ngành giun đốt: giun đất, đỉa, rươi, vắt, giun đỏ,...
- lối sống của 1 số đại diện giun đốt:
+) giun đất: sống ẩm ướt,chui rúc
+) đỉa:sống kí sinh
+) giun đỏ:định cư
+) vắt:kí sinh ngoài
+) rươi:sống nước lợ,lối sống tự do
- Vai trò :
+) Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
+) Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
+) Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
+) Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật
16,
-Đỉa môi trường sống ở nươc ngọt.Đỉa kí sinh bên ngoài. Có nhiều ruột tịt để hút và chứa máu. Bơi kiểu lượn sóng
- Rươi sống ơ môi trường nước lợ. Cơ thể phân đốt , chi bên có tơ phát triển.Đâuf có mắt và khứu gác và xúc giác.Có lối sống tự do
- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
• Giống nhau:
- Đều là hình thức sinh sản vô tính: từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân để tạo ra thế hệ mới.
• Khác nhau:
+ Phân đôi: Có ở động vật đơn bào và giun dẹp, dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân.
+ Nảy chồi: Có ở bọt biển và ruột khoang, dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo thành một chồi non. Sau đó, chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới.
+ Phân mảnh: có ở bọt biển và giun dẹp., dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể ban đầu phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới.
+ Trinh sản: Gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát. Là hình thức sinh sản, trong đó, tế bào trứng không thụ tinh phân chia theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ vì sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
- Các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính:
* Ưu điểm:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
* Hạn chế
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn thể quần thể bị tiêu diệt.
* Giải:
Bảng so sánh giữa Vi khuẩn, Nấm và Địa y.
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh
Vi khuẩn
Nấm
Địa y
Môi trường sống
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác.
- Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..).
- Trong cơ thể người, động thực vật.
- Trên đá.
- Trên thân các cây gỗ.
Lối sống
- Dị dưỡng:
+ Hoại sinh trên xác động, thực vật.
+ Kí sinh trên các cơ thể sống khác.
- Một số ít tự dưỡng
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh.
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo.
Hình dạng và tổ chức cơ thể
- Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé.
- Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy
- Đơn bào.
- Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào).
- "Cây nấm" gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm.
- Dạng bản mỏng.
- Dạng vảy.
- Dạng sợi.
Đặc điểm cấu tạo
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được.
- Có nhân.
- Không có chất diệp lục
Gồm tảo và sợi nấm.
Đặc điểm sinh sản
- Phân đôi tế bào.
- Sinh sản rất nhanh.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử.
Giống sinh sản sinh dưỡng.
Nhóm thực vật/ Đặc điểm so sánh
Vi khuẩn
Nấm
Địa y
Môi trường sống
Khắp nơi: trong đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật khác.
- Các chất hữu cơ (cơm, bánh mì thiu, rơm rạ mục..).
- Trong cơ thể người, động thực vật.
- Trên đá.
- Trên thân các cây gỗ.
Lối sống
- Dị dưỡng:
+ Hoại sinh trên xác động, thực vật.
+ Kí sinh trên các cơ thể sống khác.
- Một số ít tự dưỡng
Dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh.
Cộng sinh giữa Nấm và Tảo.
Hình dạng và tổ chức cơ thể
- Đơn bào. Kích thước rất nhỏ bé.
- Hình dạng : cầu, que, xoắn, phẩy
- Đơn bào.
- Sợi phân nhánh (có hoặc không có vách ngăn giữa các tế bào).
- "Cây nấm" gồm nhiều sợi đa bào kết họp với nhau gồm mũ nấm và cuống nấm.
- Dạng bản mỏng.
- Dạng vảy.
- Dạng sợi.
Đặc điểm cấu tạo
Không có nhân điển hình, hầu hết không có diệp lục, một số có roi di chuyển được.
- Có nhân.
- Không có chất diệp lục
Gồm tảo và sợi nấm.
Đặc điểm sinh sản
- Phân đôi tế bào.
- Sinh sản rất nhanh.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Bào tử nằm trong các phiến hoặc trong túi bào tử.
Giống sinh sản sinh dưỡng.