Đổi câu : She makes a shirt sang câu bị động và ghi thêm thì QKTD,HTHT, TLĐ,TLG, Modal Verb ( cũng nghĩa câu đó và chuyển sang câu bị động )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Câu 1 là bike will be cycled to school from monday to saturday
Câu 2
dịch kites will be released by children every summer.
chủ động children will release kite everyday summer
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất
Chuyển các câu sau sang bị động của HTHT.
1. She has met me before. -> I ………………have been met by her before………… …………….. .
2. They have finished their work. -> Their work …………………has been finished…………………. .
3. I have already eaten dinner. -> Dinner ………………………has already been eaten………………. .
4. We have learnt English for 6 years. -> English ………………………has been learnt for 6 years………….. .
5. Mr John has visited Vietnam several times. -> Vietnam……………has been visited by mr.john several times………..…………………
6. My uncle has just bought a new house. -> A new house ………………has just been bought by my uncle…………………
7. I have known her since 2028. -> She …………………has been known since 2028…………………………………. .
8. They have played chess for one hour. -> Chess ……………………has been played for one hour………….…………………. .
9. Tom has seen this film before. -> This film …………………has been seen by tom before……………………………….. .
10. Nina has read the newspaper before .
-> The newspaper ………has been read by nina before………………………………. .
Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)
chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by
Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)
hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi
tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại
#hoktot
Đổi câu sang câu bị động: và ghi thêm thì QKTD,HTHT, TLĐ,TLG, Modal Verb ( cũng nghĩa câu đó và chuyển sang câu bị động )
She makes a shirt
=>A shirt is made by her.
She was making a shirt
=>A shirt was being made by her.
She has made a shirt
=>A shirt has been made by her.
She will makes shirt
=>A shirt will be made by her.
She is going to make a shirt
=>A shirt is going to be made by her.