Một nguoi đi xe đạp tren đoạn đường nam ngang , chuyển động thang đều voi toc độ 12 km/h. Khi xe đến mot đoạn đường dốc lên, lực can chuyeern động xe tăng gấp 3 lần so voi khi xe chuyen động tren doan duong nam ngang. Người nay cố sức đạp xe mạnh hơn nhung chi lam tang được công suất của luc kéo gấp 2 lần so vs doan duong nam ngang. Tính tốc độ xe tren doan duong dốc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:P
v=12km/h
Trên đoạn đường thẳng: Fc,v,P
Trên đoàn đường dốc: Fc',v',P'
Ta có: Fc'=3Fc (1)
Lại có: P'=2P
Fk.v'=2Fk.v (2)
Xe chuyển động đều nên:
Fc=Fk
Từ (1) và (2) => Fc'.v'=2.Fc.v
<=> v'=\(\frac{2.Fc.v}{Fc'}\)=\(\frac{2.Fc.v}{3.Fc}\)=\(\frac{2}{3}\)v=\(\frac{2}{3}\).12=8 (km/h)
Vậy tốc độ của xe trên đoạn đường dốc là 8km/h
Trên đoạn đường thẳng: Fcản, V, P;
Trên quãng đường dốc: Fcản', V', P';
Ta có: Fcản' = 3Fcản (1)
Ta lại có: P' =2P
Fkéo.V' = 2Fkéo.V (2)
Vì chiếc xẻ chuyển động đều nên Fcản = Fkéo
Từ (1) và (2) ⇒ Fcản'.V' = 2Fcản.V
⇔V' = \(\dfrac{2F_c.V}{F_c'}\) = \(\dfrac{2F_c.V}{3F_c}\) = \(\dfrac{2}{3}\)V = \(\dfrac{2}{3}\).15 = 10(km/h).
Vậy tốc độ của xe trên quãng đường dốc là 10km/h.
Bài 16*: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m dài 40m. Tính công của người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N và cả người và xe có khối lượng là 60 kg. Tính hiệu suất đạp xe.
Tóm tắt:
h=5m
s=40m
Fms=25N
m=60kg
A=?
H=?
Giải
Trọng lượng của người và xe đạp: P=10m= 10.60=600N
Công có ích: A1=P.h= 600.5=3000(J)
Công do ma sát sinh ra: A2= Fms.s= 25.40= 1000(J)
Công do người đó sinh ra: A= A1+A2= 3000+1000=4000(J)
Hiệu suất xe đạp: H= \(\frac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\frac{3000}{4000}.100=75\%\)
-Câu 2:
tóm tắt
a) m1 = 0,6kg ; t1 = 20 độ C; t2 = 200 độ C
Q = ?
b) m2 = 1kg ; C nước = 4200 J/kg.k ; C đồng = 380 J/kg.k
\(\Delta t=?\)
giải
a) nhiệt lượng thu vào để mieesng đồng tăng nhiệt độ từ 20 độ C đến 200 độ C là:
Q = m1 . C đồng . (t2 - t1 )
= 0,6 . 380 .(200-20)
= 41040 J
b) nhiệt độ nước tăng lên là :
Q = m2 . C nước . \(\Delta t\)
\(\Leftrightarrow\) 41040 = 1.4200.\(\Delta t\)
\(\Leftrightarrow\) \(\Delta t=9.7\) độ C
Vậy nhiệt độ của nước tăng thêm là 9,7 độ C
Câu 2 :
Bài giải :
a) Nhiệt lượng thu vào của đồng khi tăng nhiệt độ là :
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=m_1.c_1.\left(t_2-t_1\right)=0,6.380.\left(200-20\right)=41040\left(J\right)\)
b) Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow Q_1=Q_2=41040\left(J\right)\)
\(\Rightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Rightarrow0,6.380.\left(200-20\right)=1.4200.\Delta t_2\)
\(\Rightarrow41040=4200.\Delta t_2\)
\(\Rightarrow\Delta t_2=\dfrac{41040}{4200}\approx9,77^oC\)
Ta có: \(v_1=\dfrac{S}{t}=\dfrac{S}{\dfrac{1}{3}}\)
\(v_2=\dfrac{S}{t}=\dfrac{S}{\dfrac{1}{6}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{1}{0,6}=\dfrac{\dfrac{s_1}{\dfrac{1}{3}}}{\dfrac{s_2}{\dfrac{1}{6}}}=\dfrac{s_1}{s_2}.\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow s_2=\dfrac{s_1.0,6}{2}=\dfrac{3}{10}s_1\)
\(A=F.S=3F.\dfrac{3}{10}S_1=3.\dfrac{720000}{S_1}.\dfrac{3}{10}S_1=72000\left(J\right)\)
Ta có:
\(V_1=\dfrac{S_1}{t\left(20min\right)}=3S_1;V_2=\dfrac{S_2}{t\left(10min\right)}=6S_2\)
Mà:
\(V_2=0,6V_1\Rightarrow S_2=0,3S_1\)
Cộng A1:
\(F.S_1=720\left(KJ\right)\)
Cộng A2:
\(3F.2S=3F.0,3S_2=0,9FS_1=0,9.720=648\left(KJ\right)\)
Ta có:
V1= S1/t(20min)=3S1; V2=S2/t(10min)=6S2;
Mà V2=0,6V1 => S2=0.3S1 (*)
Ta có:
Công A1(Đg ngang)= F.S1=720(kj)
Công A2( Leo dốc)= 3F.S2=3Fx0.3S1=0.9FS1=0.9x720=648(kj)
ử đây bạn tìm mối tưởng quan giwuax lực koes cản nhé, Áp dụng công thức A=F.V :D à àm có nè
Câu hỏi của Dương Diệu - Vật lý lớp 8 | Học trực tuyến