tìm một số mà hai chữ số đầu cũng như hai chữ số cuối đều thành lập thành số chính phương và số này gấp 4 lần số kia
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta xét thấy số chính phương là bình phương của một số tự nhiên (vd: 4;9;16;....)
=> 2 chữ số cuối sẽ là a^2
Nếu a=9 thì a^2=81 ( không thỏa mãn đk)
Nếu a=8 thì a^2=64 và chữ số đầu là 1
=> 64:16=4
vậy số đó là 164
2 chữ số đầu là số có 2 chữ số là M=10a+b và 4M<100<==>M<25==>M=16
Thấy 4M=64 cũng là số chính phương nên chỉ có duy nhất 1 số là 164.
gọi số cần tìm là abc .
ta có :
ab ; bc là lập thành các số chính phương .
các số chính phương có 2 chữ số :
16 ; 25 ; 36 ; 49 ; 64 ; 81 .
tách dãy số trên thành từng cặp mà chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất bằng hàng chục của số thứ 2 , ta có :
36 và 64
81 và 16
16 và 64
mà 36 và 64 không thỏa mãn yêu cầu vì 64 : 36 = 2
81 và 16 cũng không thỏa mãn , vậy chỉ có 16 và 64
số này là :
164
đ/s : 164
Gọi số cần tìm là \(\overline{abc}\) (a,b,c \(\in N\), 10 > a,b,c \(\ge0\))
TH1: \(\overline{ab}=4\overline{bc}\)
=> \(10a+b=40b+4c\)
=> \(10a=39b+4c\)
Mà b\(\ge1,c\ge0\) => \(39b+4c\ge39\)
=> 10a \(\ge39\)
=> a \(\ge4\)
Do \(\overline{ab}\) là số chính phương
=> \(\overline{ab}\in\left\{49;64;81\right\}\)
- Với \(\overline{ab}=49\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=9\end{matrix}\right.\) => 4c = -311 (loại)
- Với \(\overline{ab}=64=>\left\{{}\begin{matrix}a=6\\b=4\end{matrix}\right.\) => 4c = - 96 (loại)
- Với \(\overline{ab}=81=>\left\{{}\begin{matrix}a=8\\b=1\end{matrix}\right.\) => 4c = 41 => c = \(\dfrac{41}{4}\) (loại)
TH2: \(4\overline{ab}=\overline{bc}\)
=> 40a + 4b = 10b + c
=> 40a = 6b + c
Mà \(b\le9;c\le9\)
=> 6b + c \(\le63\)
=> 40a \(\le63\)
=> a \(\le1\)
=> a = 1
Mà \(\overline{ab}\) là số chính phương
=> \(\overline{ab}\) = 16
=> b = 6
=> c = 4
Vậy số cần tìm là 164
Gọi số tự nhiên phải tìm là abcd(a,d\(\ne\)0; a,b,c,d <10)
Vì số chính phương có 4 chữ số có 2 chữ số đầu và 2 chữ số cuối ( không đổi thứ tự các chữ số) tạo thành 2 số chính phương
=> ab và cd à 2 số chính phương.
TH1: Nếu ab=cd, mà ab và cd là 2 số chính phương
=>ab\(\in\){ 16; 25;36;49;64;81}
cd\(\in\){16;25;36;49;64;81}
Ta được các số 1616;2525;3636;4949;6464;8181
Ta thấy: 1616;2525;4949;6464 chia cho 3 đều dư 2( do 1+6+1+6; 2+5+2+5;4+9+4+9;6+4+6+4 đều chia cho 3 dư 2)
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1
=> 4 số trên đều không phải là số chính phương
TH2: Nếu ab\(\ne\)cd; mà cd và ab là 2 số chính phương
=> Ta lập được các số
1625;2516; 3616; 4916;6416;8116
1636; 2536;3625;4925;6425;8125
1649; 2549;3649;4936;6436;8136
1664;2564;3664;4964;6449;8149
1681 ; 2581; 3681;4981;6481;8164
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0;1
=>Các số 1625;1664;1649;2516;2549;2564;4916;4925; 4964;6416;6425;6449 không phải là số chính phương.
Sau đó phân ích các số còn lại ra thừa số nguyên tố rồi thử chọn
2 chữ số đầu là số có 2 chữ số là M=10a+b và 4M<100 <==>M<25==> M=16 thấy 4M=64 cũng là số chính phương nên chỉ có một số duy nhất là số 164
k cho mik nha