Dùng nhiệt để phân hủy hoàn toàn 21,7(g)Bari sunfit(BaSO3) thu được 6,4(g)khí sunfurơ(SO2) và bari oxit(BaO). Tính khối lượng bari oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
b) nBa(OH)2 = \(\dfrac{115,425}{171}\)=0,675 mol = nBaSO3
=> mBaSO3 = 0,675 . 217 = 146,475 gam
c) nSO2 = nBa(OH)2 = 0,675mol
=> V SO2 = 0,675.22,4= 15,12 lít
a) SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) mBaSO3=146,475gmBaSO3=146,475g
c) VSO2=15,12lVSO2=15,12l
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
SO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2OSO2+Ba(OH)2⟶BaSO3↓+H2O
b) Số mol Ba(OH)2Ba(OH)2 phản ứng:
nBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675molnBa(OH)2=mBa(OH)2MBa(OH2=115,425171=0,675mol
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nBaSO3=nBa(OH)2=0,675molnBaSO3=nBa(OH)2=0,675mol
Khối lượng BaSO3BaSO3 tạo thành:
mBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475gmBaSO3=nBaSO3.MBaSO3=0,675.217=146,475g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nSO2=nBa(OH)2=0,675molnSO2=nBa(OH)2=0,675mol
Thể tích SO2SO2 tham gia phản ứng:
VSO2=nSO2.22,4=0,675.22,4=15,12l
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
\(a.BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
\(b.CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
\(c.Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(d.3K_2O+P_2O_5\rightarrow2K_3PO_4\)
\(e.BaO+N_2O_5\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(f.CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
\(g.Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(h.K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(i.3BaO+2H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)
\(j.CaO+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Đổi 700ml = 0,7 lít; 112ml = 0,112 lít
PT: SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
Ta có: \(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{0,7}=0,01\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,007\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,007}{1}>\dfrac{0,005}{1}\)
=> Ba(OH)2 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,005.217=1,085\left(g\right)\)
=> m = 1,085(g)
a) nKMnO4=0,01(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01______________0,005_____0,005___0,005(mol)
V(O2,đktc)=0,005.22,4=0,112(l)
b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
nCu=0,1(mol); nO2=0,005(mol)
Ta có: 0,1/2 > 0,005/1
=> Cu dư, O2 hết, tính theo nO2.
nCu(p.ứ)=2.0,005=0,01(mol)
=> nCu(dư)=0,1-0,01=0,09(mol)
=>mCu(dư)=0,09.64=5,76(g)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0,3<-------------0,3<---------0,3
=> mBa = 0,3.137 = 41,1 (g)
=> mK2O = 59,9 - 41,1 = 18,8 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{41,1}{59,9}.100\%=68,61\%\\\%m_{K_2O}=100\%-68,61\%=31,39\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2----------------->0,4
Các chất tan trong dd sau phản ứng: KOH, Ba(OH)2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.171=51,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. Viết công thức hoá học và phân loại các hợp chất vô cơ sau:
Natri oxit, Na2O
canxi oxit,CaO
axit sunfurơ, H2SO3
sắt(II)clorua, FeCl2
natri đihiđrophotphat, NaH2PO4
canxi hiđrocacbonat, CaHCO3
bari hiđroxit. Ba(OH)2
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng
1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
2) K2O + H2O → ...2....KOH....
3) 2Na + 2 H2O → 2…NaOH…… + ……H2….
c. Xác định X, Y và và viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH
4Na+O2-to>2Na2O
Na2O+H2O->2NaOH
Pt : \(BaSO_3\rightarrow\left(t_o\right)BaO+SO_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{BaSO3}=m_{BaO}+m_{SO2}\)
21,7 = \(m_{BaO}\) + 6,4
⇒ \(m_{BaO}=21,7-6,4=15,3\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Thank nha