Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mH2O = 87,5 . 1 = 87,5 (g)
mdd = 12,5 + 87,5 = 100 (g)
C%CuSO4.5H2O = 12,5/100 = 12,5%
\(mCuSO_4.5H_2O=nCuSO_4=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}=0,57M\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{99,4}{142}=0,7\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,7 2,1 1,4
a, \(m_{H_3PO_4}=1,4.98=137,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=99,4+500=599,4\left(g\right)\)
Kl nước trong dd A :
\(m_{H_2O}=599,4-137,2=462,2\left(g\right)\)
\(b,C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{137,2}{599,4}.100\%\approx22,89\%\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,4}{0,5}=2,8M\)
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
mCuSO4 có trong CuSO4.5H2O=\(\dfrac{12,5.160}{250}=8\left(g\right)\)
nCuSO4=\(\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
mdd sau pứ=12,5+87,5=100(g)
\(\Rightarrow\)C%CuSO4=\(\dfrac{8}{100}.100=8\%\)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,05}{0,875}=0,057\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt!
Cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị em làm đúng không cô