Hai gen cùng có chiều dài 0,51 micromet, số nucleotit loại A trên gen 1 bằng số nucleotit loại G trên gen 2 và đều chiếm 30% tổng số nucleotit trong mỗi gen. a) Tính số lượng mỗi loại nucleotit trong mỗi gen . b) Tính số axit amin trong phân tử protein được tổng hợp từ các gen trên. c) Giả sử 2 gen trên cùng qui định tính trạng chiều cao thân ở lúa, trong đó thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cây lúa có kiểu gen trên lai với cây lúa có kiểu gen khác. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=300\left(nu\right)\\T_1=A_2=400\left(nu\right)\\G_1=X_2=500\left(nu\right)\\X_1=G_2=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300+400=700\left(nu\right)\\G=X=500+600=1100\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Tổng số nu của gen
\(N=2A+2G=3600\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=180\left(ck\right)\)
Chiều dài của gen
\(L=34C=6120A^o\)
a) Ta có: A1=T2=300 (nu)
T1=A2=400 (nu)
G1=X2=500 (nu)
X1=G2=600 (nu)
b) Ta có: A=A1+A2=300+400=700 (nu)
T=T1+T2=400+300=700 (nu)
G=G1+G2=500+600=1100 (nu)
X=X1+X2=600+500=1100 (nu)
c)Ta có: N=A+T+G+X
=700+700+1100+1100
=3600 (nu)
Chu kì xoắn của gen là:
C=N/20
=3600/20
=180 (chu kì)
Chiều dài của gen là:
L=N/2 .3,4
=3600/2 .3,4
=6120 (Ao)
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
Theo bài ta có:\(A-G=25\%\)
Mà\(A+G=50\%\)
\(=>A=T=37,5\%;G=X=12,5\%\)
Số nucleotit của gen là:\(750:37,5\%=2000\)
\(\text{Số nucleotit từng loại của gen:}\)\(A=T=750;G=X=2000.12,5\%=250\)
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
a)\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số chu kì xoắn
C = N/20 = 150 (chu kì)
Chiều dài ADN
L = 34C = 5100Ao
Theo bài và NTBS ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
\(\Rightarrow L=\dfrac{3,4.N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
do chiều dài 2 gen bằng nhau = tổng số Nu = (2*0.51*10000)/3.4 = 3000 Nu
a. A\(_1\) = G\(2\)= 30%*3000 = 900 Nu = T1 = A2
X1 = G1 = 3000/2 - 900 = 600 Nu
X2 = G2 = 600 Nu
b. số aa gen 1 = số aa gen 2 = (3000/6) - 2 = 498 aa