Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Na(OH)2 Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch thu được a(g). Tính giá trị của m và a.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Okay em đề là Ca(OH)2
\(T=\dfrac{2.n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2.0,2}{0,15}\approx2,67>2\)
=> Sản phẩm thu được duy nhất CaCO3 . Dung dịch Ca(OH)2 dư.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
Em kiểm tra lại đề nha, NaOH thì sẽ không tạo kết tủa với CO2
Check lại xem Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 nha em!
Cảm ơn em
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> Sau phản ứng Ca(OH)2 dư
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
$n_{CaCO_3} = \dfrac{13}{100} = 0,13(mol)
TH1 : $Ca(OH)_2$ dư
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = x = n_{CaCO_3} = 0,13(mol)$
TH2 : Có tạo muối axit
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\text{→}CaCO_3+H_2O\)
0,13 0,13 0,13 (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\text{→}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,07 0,14 (mol)
$n_{CO_2} = x = 0,13 + 0,14 = 0,27(mol)$
Đáp án : B
,nCO2 bđ = 0,4 mol
100 ml X + Ba(OH)2 -> nBaCO3 = nC(X) = 0,2 mol
=> Trong 400 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X)
=> nK2CO3 = y = 0,4 mol
Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3 ( a + b = 0,4 mol)
Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol
=> K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b
Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx
=> 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol
=> ax = 0,06 và bx = 0,18 mol
=> a : b = 1 : 3
=> a = 0,1 ; b = 0,3 mol
=> Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b)
=> x = 0,2 mol
Dung dịch thu được a gam , ý là gam chất tan hay sao nhỉ? Đề này mình thấy cách diễn đạt bị khó hiểu