Cho 100g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 200g dung dịch Na2CO3 10,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất kết tủa B.
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất kết tủa B?
b) Xác định khối lượng của chất trong dung dịch A?
c) Nhỏ thể tích ml dung dịch HCl 20% (D=1,05 g/ml) vào dung dịch A thu được dung dịch D. Tính thể tích và nồng độ % của chất trong dung dịch D?
Ba(OH)2 + Na2CO3 -> 2NaOH + BaCO3 (1)
nBa(OH)2=\(\dfrac{100.17,1\%}{171}=0,1\left(mol\right)\)
nNa2CO3=\(\dfrac{200.10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Vì 0,1<0,2 nên Na2CO3 dư 0,1 mol
Theo PTHH 1 ta có:
nBaCO3=nBa(OH)2=0,1(mol)
nNaOH=2nBa(OH)2=0,2(mol)
mBaCO3=197.0,1=19,7(g)
mNaOH=40.0,2=8(g)
mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)
c;
cho vừa đủ ko bạn
a) Ba(OH)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaOH
b) nBa(OH)2 = (100 x 17,1%)/171 = 0,1 (mol) nNa2CO3 = (200 x 10,6%)/106 = 0,2 (mol) => Na2CO3 dư
dd A gồm NaOH , Na2CO3
nNaOH = 2Na2CO3 (pứ) = 2 Ba(OH)2 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
mNaOH = 40 x 0,2 = 8 (g) , mNa2CO3 dư = (0,2 - 0,1) x 106 = 10,6 (g)
câu c mình hơi không hiểu là cho dư hay vừa đủ ???