Câu 14. Cho biểu thức P = x2 + xy + y2 – 3(x + y) + 3. Chứng minh rằng giá trị nhỏ nhất của P bằng 0.Câu 15. Chứng minh rằng không có giá trị nào của x, y, z thỏa mãn đẳng thức sau:x2 + 4y2 + z2 – 2a + 8y – 6z + 15 = 0Câu 16. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:Câu 17. So sánh các số thực sau (không dùng máy tính):Câu 18. Hãy viết một số hữu tỉ và một số vô tỉ lớn hơn √2 nhưng nhỏ hơn √3Câu 19. Giải phương trình: .Câu...
Đọc tiếp
Câu 14. Cho biểu thức P = x2 + xy + y2 – 3(x + y) + 3. Chứng minh rằng giá trị nhỏ nhất của P bằng 0.
Câu 15. Chứng minh rằng không có giá trị nào của x, y, z thỏa mãn đẳng thức sau:
x2 + 4y2 + z2 – 2a + 8y – 6z + 15 = 0
Câu 16. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Câu 17. So sánh các số thực sau (không dùng máy tính):
Câu 18. Hãy viết một số hữu tỉ và một số vô tỉ lớn hơn √2 nhưng nhỏ hơn √3
Câu 19. Giải phương trình: .
Câu 20. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = x2y với các điều kiện x, y > 0 và 2x + xy = 4.
Câu 21. Cho .
Hãy so sánh S và .
Câu 22. Chứng minh rằng: Nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì √a là số vô tỉ.
Câu 23. Cho các số x và y cùng dấu. Chứng minh rằng:
Câu 24. Chứng minh rằng các số sau là số vô tỉ:
Câu 25. Có hai số vô tỉ dương nào mà tổng là số hữu tỉ không?
Câu 26. Cho các số x và y khác 0. Chứng minh rằng:
Câu 27. Cho các số x, y, z dương. Chứng minh rằng:
Câu 28. Chứng minh rằng tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là một số vô tỉ.
Câu 29. Chứng minh các bất đẳng thức:
a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)
b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).
Câu 30. Cho a3 + b3 = 2. Chứng minh rằng a + b ≤ 2.
Câu 3:
Áp dụng bđt AM - GM, ta có:
\(M=xyz\left(x+y\right)\left(x+z\right)\left(y+z\right)\)
\(\le\dfrac{\left(x+y+z\right)^3}{27}\times\dfrac{\left[\left(x+y\right)+\left(x+z\right)+\left(y+z\right)\right]^3}{27}\)
\(=\dfrac{1^3}{27}\times\dfrac{2^3}{27}=\dfrac{8}{729}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=\dfrac{1}{3}\)
Câu 6:
Áp dụng bđt Cauchy Shwarz dạng Engel và bđt AM - GM, ta có:
\(M=\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+d}+\dfrac{c}{d+a}+\dfrac{d}{a+b}\)
\(=\dfrac{a^2}{ab+ac}+\dfrac{b^2}{bc+bd}+\dfrac{c^2}{cd+ac}+\dfrac{d^2}{ad+bd}\)
\(\ge\dfrac{\left(a+b+c+d\right)^2}{ad+bc+cd+ab+2ac+2bd}\)
\(=\dfrac{2\left(a+b+c+d\right)^2}{\left(2ad+2bc+2cd+2ab+2ac+2bd\right)+2ac+2bd}\)
\(\ge\dfrac{2\left(a+b+c+d\right)^2}{\left(2ad+2bc+2cd+2ab+2ac+2bd\right)+a^2+c^2+b^2+d^2}\)
\(=\dfrac{2\left(a+b+c+d\right)^2}{\left(a+b+c+d\right)^2}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c = d
Câu 1: Dễ dàng chứng minh được bđt sau:
\(x^2+y^2+z^2\ge xy+yz+xz\)
\(A=\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{z}+\dfrac{z}{x}=\dfrac{x^2}{xy}+\dfrac{y^2}{yz}+\dfrac{z^2}{xz}\)
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz, ta có:
\(A\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{xy+yz+xz}=\dfrac{x^2+y^2+z^2+2\left(xy+yz+xz\right)}{xy+yz+xz}\)
\(A\ge\dfrac{3\left(xy+yz+xz\right)}{xy+yz+xz}=3\)
2) Áp dụng BĐT Bunyakovsky, ta có:
\(x^2+y^2\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{2}=\dfrac{4^2}{2}=8\)