a)Cho thêm nước vào 150g dung dịch HCl có nồng độ 2,65% để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được
b) Cần phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 (D=1,84) và bao nhiêu lít nước để pha chế thành 10 lít dung dịch H2SO4 (D=1,28)
c) Có V1 lít dung dịch chứa 7.3g HCl ( dd A) và V2 lít dd chứa 58.4g HCl ( dd B). Trộn dd A với dd B ta đc dd mới ( dd C). THể tích dd C bằng 3 lít.
- Tính Cm của dd C.
- Tính Cm của dd A và dd B. Biết hiệu số nồng độ Cm(B) - Cm(A)=0.6M
a)Theo đề bài ta có
mct=mHCl=(mdd.C%)/100%=(150.2,65%)/100%=3,975 g
-> nHCl=3,975/36,5=0,1mol
-> Nồng độ mol của dung dịch thu được là
C%=n/V=0,1/2=0,05 M
Ta biết là Dnước = 1
Gọi thể tích dd H2SO4 (D=1,84) và nước cần dùng là x, y (l) thì ta có
{x+y=101000x.1,84+y=10000.1,28
⇔{x+y=101840x+y=12800
⇔{x=6,95y=3,05