K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2017

Kết hợp các câu sau bằng cách dùng đại từ quan hệ thích hợp:

1.His father was taken into hospital.His health hadn't been good recently.

=> His father was taken into hospital whose heath hadn't been good recently.

2.The raincoat is mine.It is red.

-> The raincoat which red is mine.

3.THe teacher lives near my house.He taught me English last year.

=> The teacher who taught me English last year , lives near my house.

4.The girl tells her mother about the story.She read it last night.

=> The girls tells her mother about the story which she read last night.

5.My sister will leave here tomorrow.Her name is Alison.

=> My sister whose name is Alison will leave here tomorrow.

6.This is Mr.David.He wants to meet you.

=> This is Mr.David who wants to meet you.

7.The museum wasn't open on Sundays.You wanted to visit it.

=> The museum which you wanted to visit, wasn't open on Sundays.

8.I always remember the day.We first came here on that day.

=> I always remember the day that we first came here on.

9.The novel is about two young lovers.Their romance ended happily.

=> The novel is about two young lovers whose romance ended happily.

10.The earth is the third planet from the sun.It is the fifth largest planet in the solar system.

=> The earth which is the fifth largest planet in the solar system, is the third planet from the sun.

Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu...
Đọc tiếp

Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?

a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.

b) Trước đó, ếch ta đã từ đáy giếng nhìn lên và /…/ thấy trời bé tí, chỉ bằng cái vung thôi. Còn /…./ thì oai ghê lắm, vì /…/ mà đã cất tiếng kêu thì tất thảy bọn cua, ốc, nhái ở dưới giếng đều phải hoảng sợ.

Bài 2: Đọc đoạn hội thoại sau:

A – Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.

B – Anh xin hứa. (Theo Khánh Hoài)

- Tìm các đại từ chân thực trỏ ngôi thứ nhất (tao, tôi…), ngôi thứ hai (mày, mi…). Thử thay thế chúng vào chỗ các từ em, anh và rút ra nhận xét về khả năng biểu thị tình cảm kèm theo của từng cách diễn đạt.

Bài 3: Đọc câu sau:

Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

a) Hãy cho biết em tôi chỉ ngôi thứ mấy?

b) Đại từ nào có thể thay thế cho em tôi? Em nhận xét gì nếu thay em tôi bằng đại từ đó?

Bài 4: Tìm đại từ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc loại đại từ nào

a.                                              Mình về ta chẳng cho về.

                                           Ta nắm vạt áo ,ta đề câu thơ.

b.             Hỡi cô tát nước bên đàng

              Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

c.                                                      Cháu đi liên lạc

Vui lắm Chú à?

Ở đồn Mang Cá ,

Thích hơn ở nhà.

 

d.                                       Có gì đẹp trên đời hơn thế

Người yêu người ,sống để yêu nhau?

 

e.                                 Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên

                               Làm cho động địa kinh thiên đùng đùng.

 

g.                                  Vân Tiên anh hỡi có hay

                               Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng.

 

h.                                 Em nghe họ nói phong thanh

                                Hình như họ biết chúng mình ...với nhau.

 

Bài 5:Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau

a) Ai ơi có nhớ ai không

Trời mưa một mảnh áo bông che đầu

Nào ai có tiếc ai đâu

Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô

                                ( Trần Tế Xương)

     b) Chê đây lấy đấy sao đành

Chê quả cam sành lấy quả quýt khô

                                    ( ca dao)

c)        Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lý,  đây sen Tây Hồ

                                     ( Ca dao)

Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”

Cứu với!!!

0
21 tháng 12 2016

đây là toán
 

21 tháng 12 2016

đây là toán gì vậy hay là ngữ văn hả bạn

23 tháng 12 2021

a) Vì - nên

b) Nếu - thì

c) Không những - mà còn

d) vì

23 tháng 12 2021

a) Vì - nên

b) Nếu - thì

c) Không những - mà còn

d) vì

3 tháng 10 2016

1. Nguyên nhân thiếu: Do chưa hiểu được quan hệ giữa các từ, các vế trong câu.

2. Nguyên nhân dùng sai: chưa hiểu được đúng ý nghĩa, tác dụng của quan hệ từ trong câu.

3. Nguyên nhân dùng thừa: ko hiểu ý nghĩa của câu, ko biết nên dùng quan hệ từ 1 cách hợp lí.

4. ko có t/dụng liên kết: Do một số quan hệ từ mà có t/dụng liên kết thường có sắc thái nghĩa gần nhau nên dùng ko đúng.

 

Là suy nghĩ c cj thoj nha....tham khảo thoj...ko đúng thì....cj cx ko pk....limdimbucminhhiha

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)1. You sent me a gift. Thank you very much for it.2. She was dancing with a student. He had a slight limp.3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.5....
Đọc tiếp

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)

1. You sent me a gift. Thank you very much for it.

2. She was dancing with a student. He had a slight limp.

3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.

4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.

5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.

8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.

9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.

10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.

1
1 tháng 4 2022

1. You sent me a gift for which I thank you very much.

2. She was dancing with a student who had a slight limp.

3. I am looking after some children who are terribly spoilt.

4. The bed which I sleep on has no mattress. 

5. There wasn’t any directory in the telephone box which I was phoning from. 

6. This is Mrs Lee, whose pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair which suddenly collapsed.

8. Mr Allen, whom I had come especially to see, said he was too busy to speak to me. 

9. The woman whom I had come to see was sitting at the table. 

10. I missed the bus which I usually catch. And I had to travel on the next which was a slow bus.