C4: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ 1 có tiết diện 0,5mm2 và có điện trở R1 = 5,5 ôm. Hỏi dây thứ 2 có tiết diện 2,5mm2 thì có điện trở R2 bằng bao nhiêu?
C5: Một dây dẫn bằng constantan (1 loại hợp kim) dài L1 = 100m,có tiết diện S1=0,1mm2 thì có điện trở R1=500 ôm. Hỏi 1 loại dây khác cũng bằng constantan dài L2 = 50m, tiết diện S2=0,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
C6: Một sợi dây dẫn dài L1 = 200m, có tiết diện S1=0,2mm2 và có điện trở R1=12 ôm. Hỏi 1 sợi dây sắt khác dài L2 = 50m, có điện trở R2 = 45 ôm thì có tiết diện S2 là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: S 1 = 5 m m 2 , S 2 = 0,5 m m 2 , suy ra S 2 = S 1 /10
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
Dây thứ nhất có: l1 = 100m, S1 = 0,1 mm2, R1 = 500Ω
Dây thứ hai có: l2 = 50m, S2 = 0,5 mm2, R2 = ? Ω
Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:
l3 = l1 =100m nhưng lại có tiết diện S3 = S2 = 0,5 mm2.
Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và chiều dài, khác tiết diện →
→ R3 = R1/5 = 100Ω
Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng tiết diện, khác chiều dài →
→ R2 = R3/2 = 100/2 = 50Ω
a. \(\left[{}\begin{matrix}R1=p1\dfrac{l1}{S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\\R2=p2\dfrac{l2}{S2}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.0,5.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{80+160}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=\dfrac{1}{6}.80=\dfrac{40}{3}\left(V\right)\\U2=I2.R2=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow p1=\dfrac{R1\cdot S1}{l1}=\dfrac{12\cdot1\cdot10^{-6}}{200}=6\cdot10^{-8}\Omega m\)
Vì hai dây dẫn này cùng chất nên p1 = p2.
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2\cdot S2}{p2}=\dfrac{24\cdot2\cdot10^{-6}}{6\cdot10^{-8}}=800m\)
Chọn D
Lập tỉ lệ ta dc
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}\Rightarrow\dfrac{12}{24}=\dfrac{\dfrac{200}{1\cdot10^{-6}}}{\dfrac{l_2}{2\cdot10^{-6}}}\Rightarrow l_2=800\left(m\right)\)
chọn D
Đáp án A
Điện trở suất của sắt lớn nhất nên R 3 lớn nhất, của đồng bé nhất nên R 1 bé nhất nên R 3 > R 2 > R 1
Điện trở của dây tỉ lệ với điện trở suất nên R3 > R2 > R1
→ Đáp án A
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1.S1}{p1}=\dfrac{8,5.0,5.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=250m\)
\(l1=l2=250m\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow S2=\dfrac{p2.l2}{R2}=\dfrac{1,7.10^{-8}.250}{127,5}=3,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
C4: Ta có: S1/S2=0,5/2,5=1/5
=>R1/R2=5
=>R2=1,1Ω
C5:
Ta có: R1/R2=(l1/S1)/(l2/S2)
=> R2=R1.(l2/S2)/(l1/S1)
=500.(50/0,5)/(100/0,1)=50Ω
C6:
R1/R2=(l1/S1)/(l2/S2)
=>S2=l2.(R1/R2)/(l1/S1)
=50.(120/45)/(200/0,2)
=0,133 mm2