Cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau phản ứng ta thu được dung dịch muối có nồng độ 12,34%. Xác định công thức oxit kim loại
Ai có thế giúp mình giải chi tiết được không ạ ? Cảm ơn rất nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Gọi R là kim loại cần tìm
RO + 2HCl → \(RCl_2+H_2O\)
1.......... 2 ........... 1 .............1 (mol)
-Ta cho số mol của từng cái bằng 1
\(m_{HCl}\)= n . M = 2 . 36,5 = 73 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100}{C\%}=\dfrac{73.100}{10}\) = 730 (g)
\(m_{ddsauphảnứng}=m_{RO}+m_{ddHCl}\)
= 1. ( \(M_R\) + 16) + 730 = \(M_R\) + 746 (g)
\(m_{RCl_2}=\) n . M = 1 . ( \(M_R\) + 35,5 . 2) = \(M_R\) + 71 (g)
\(C\%_{RCl_2}=\dfrac{m_{RCl_2}.100}{m_{dd}}\)
⇔ 12,34 = \(\dfrac{\left(M_R+71\right).100}{M_R+746}\)
⇔ \(M_R\) = 24 (g/mol)
⇒ R là Mg
Vậy công thức oxit của kim loại là MgO
a)Giả sử có 1 mol MO phản ứng
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
1----------->2----------->1----------->1
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2.36,5}{10\%}=730\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(M+16\right)+730=M+746\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{M+71}{M+746}.100=12,34\)
=> M=24 (Mg)
b) Giả sử có 1 mol M2On phản ứng
\(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
1---------------->2n-------------->2----------->n
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2n.36,5}{10\%}=730n\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(2M+16n\right)+730n=2M+746n\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{2\left(M+35,5n\right)}{2M+746n}.100=12,34\)
Chạy nghiệm n=1,2,3
n=1 => M=12 (loại)
n=2 => M=24 (Mg)
n=3 => M=36 (loại)
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.