1. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều qua 2 điểm A,B với các vận tốc vA=6m/s, vB=8m/s. Tính vận tốc tại trung điểm C của AB.
2. Một xe chuyển động thẳng chậm dần đều, quãng đường đi được trong 2s đầu tiên hơn quãng đường đi được trong 2s cuối cùng là 36m. Biết quãng đường đi được giữa 2 khoảng thời gian kể trên là 160m. Tính thời gian chuyển động của xe.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tóm tắt: \(v_A=3\left(\dfrac{m}{s}\right);\\ v_B=9\left(\dfrac{m}{s}\right);\\ s_{AC}=s_{CB}\\ v_{tb}=?\)
Giải:
-Vận tốc trung bình tại điểm C là :
ADCT: \(v_{tb}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{v_A}+\dfrac{1}{v_B}\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{9}\right)}=\dfrac{9}{2}=4,5\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
1) \(v^2-v_0^2=2as\)
=> \(5^2-v_0^2=2a.10\)
=> \(25-v_0^2=20a\) (1)
lại có: \(10^2-v_0^2=2a.47,5\)
=> \(100-v^2_0=95a\) (2)
từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}25-v_0^2=20a\\100-v_0^2=95a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1m/s^2\\v_0=\sqrt{5}m/s\end{matrix}\right.\)
chọn hệ quy chiếu: gốc tọa độ trùng A
chiều dượng của Ox từ A đến B
gốc thời gian khi ô tô đi qua điểm A ( lúc 8h)
phương trình chuyển động của 2 xe
x1=10t - 0,1t^2
x2= 560 - 0,2t^2
2 xe gặp nhau <=> x1=x2
⇔ t=40s
x=x1=x2= 240m
phương trình vận tốc của 2 xe: (v=v0 + at)
v1=10 - 0,2 .40 =2 m/s
v2= 0+ 0,4 .40 = 16 m/s
Bạn học Trường THPT Trần Quốc Tuấn ah lớp 10A2 đúng ko
Bài 1
Tóm tắt: \(v_A=6\left(\dfrac{m}{s}\right);\\ v_B=8\left(\dfrac{m}{s}\right);\\ s_{AC}=s_{CB}\\ v_{tb}=?\)
Giải:
-Vận tốc trung bình là
ADCT: \(v_{tb}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{v_A}+\dfrac{1}{v_B}\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{8}\right)}=\dfrac{48}{7}\approx6,86\left(\dfrac{m}{s}\right)\)