Chữa lỗi sai :
1. Every year, a large amount of money are spent on charity
A B C D
2. The passengers told to fasten their seat belt as the plane began to take off
A B C D
4. Each year many people voluntary take care of the old and disabled
A B C D
4. She hasn't got an idea where should she hold her birthday party
A B C D
5. Some animal activities, such as mating, migration , and hibernate have a yearly circle
A B C D
6. Only when Nora has arrived that we can begin the programme
A B C D
7.Having had a good rest, the cowboy set out to cover other twenty miles
A B C D
8. Air pollution, together with llittering, are causing many problems in our large, industrial cities today
A B C D
9. He doesn't buy a ticket every day so he has a season ticket
A B C D
10. In 1961, Yuri Gagarin became the first man to go in to space and orbiting the Earth
A B C D
HELP ME, PLS !! ;; ;;
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) People in the world thrown->throw away a lot of drink cans every year
2) at our school , the student's grades are being sent->sent to their parents four times a year
3) you shouldn't be carried->carry large sums of money with you
4) it's hard for doing in->to do this exercises->this exercise . I don't understand them->it
5) this report must signed->be signed right away because it's very urgent
6) in industrial->industry , most glass is collected and sent to the factories
7) billion->billions of cans are thrown away every year all over the world
8) she was seriously injuring->injured in a road accident
9) could you help me with the housework ? - No->sorry, i couldn't
10) our children have learnt English when->since they were at primary school
Đáp án D
Hành khách được khuyên làm theo tất cả những điều dưới đây ngoại trừ?
Đáp án B – mang theo đồ cá nhân trong trường hợp khẩn cấp
Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 2: “To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you.”
Tạm dịch: Để sơ tán nhanh nhất có thể, làm theo mệnh lệnh của phi hành đoàn và không nên mang theo đề đạc cá nhân cùng với bạn.
Các đáp án khác
A – xác định vị trí những lối thoát gần nhất
B – đặt câu hỏi về sự an toàn
C – thắt chặt dây an toàn trước khi cất cánh
Đáp án D.
Key word: advised, EXCEPT.
Clue:
1. “Experts say that you should read and listen to safety instruction before take off and ask questions if you have uncertainties”: chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn về an toàn trước khi máy bay cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn có gì không chắc chắn.
2. “You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible.”: bạn nên thắt dây an toàn dưới hông và càng chặt càng tốt.
3. “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary.”: trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế, và đếm số hàng ghế giữa chỗ của bạn và chỗ thoát hiểm để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
4. “follow crew commands and do not take personal belongings with you.”: làm theo yêu cầu của đội cứu hộ và không mang đồ đạc của bạn theo.
Phân tích đáp án:
A. Ask questions about safety: đặt câu hỏi về an toàn – Đúng theo clue 1.
B. Locate the nearest exit: định vị lối thoát hiểm gần nhất – Đúng theo clue 3.
C. Fasten their seat belts before take-off: thắt dây an toàn trước khi cất cánh – Đúng theo clue 2.
D. Carry personal belongings in an emergency: mang hành lý cá nhân theo trong trường hợp khẩn cấp – Sai vì nó trái ngược với thông tin trong clue 4.
Do đó đáp án chính xác là D.
Đáp án D.
Key word: advised, EXCEPT.
Clue:
1. “Experts say that you should read and listen to safety instruction before take off and ask questions if you have uncertainties”: chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn về an toàn trước khi máy bay cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn có gì không chắc chắn.
2. “You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible.”: bạn nên thắt dây an toàn dưới hông và càng chặt càng tốt.
3. “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary.”: trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế, và đếm số hàng ghế giữa chỗ của bạn và chỗ thoát hiểm để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
4. “follow crew commands and do not take personal belongings with you.”: làm theo yêu cầu của đội cứu hộ và không mang đồ đạc của bạn theo.
Phân tích đáp án:
A. Ask questions about safety: đặt câu hỏi về an toàn – Đúng theo clue 1.
B. Locate the nearest exit: định vị lối thoát hiểm gần nhất – Đúng theo clue 3.
C. Fasten their seat belts before take-off: thắt dây an toàn trước khi cất cánh – Đúng theo clue 2.
D. Carry personal belongings in an emergency: mang hành lý cá nhân theo trong trường hợp khẩn cấp – Sai vì nó trái ngược với thông tin trong clue 4.
Do đó đáp án chính xác là D.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mọi người có thể có nhiều cơ hội sống sót hơn trong các đám cháy trên máy bay nếu họ?
Đáp án A – cúi thấp đầu xuống
Câu 1 – Đoạn 2: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop.”
Tạm dịch: Trong trường hợp bạn được cảnh báo trước về 1 tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt hai tay trên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay dừng lại hoàn toàn.
Các đáp án khác
B – đeo dây an toàn
C – không hút thuốc trong hoặc gần máy bay
D – đọc số liệu thống kê an toàn hàng không
Đáp án D.
Key word: survive fires.
Clue: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep you head down until the planes comes to a complete stop”: Trong trường hợp bạn đã được thông báo trước về tai nạn có thể xảy ra, bạn nên để tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay đỗ lại hoàn toàn.
Phân tích đáp án:
A. don’t smoke in or near a plane: đừng hút thuốc trong hoặc gần máy bay
B. read airline safety statistics: đọc số liệu về an toàn hàng không
C. wear a safety belt: thắt dây an toàn.
D. keep their heads low: giữ cho đầu cúi xuống.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. keep their heads low.
Đáp án D.
Key word: survive fires.
Clue: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep you head down until the planes comes to a complete stop”: Trong trường hợp bạn đã được thông báo trước về tai nạn có thể xảy ra, bạn nên để tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay đỗ lại hoàn toàn.
Phân tích đáp án:
A. don’t smoke in or near a plane: đừng hút thuốc trong hoặc gần máy bay
B. read airline safety statistics: đọc số liệu về an toàn hàng không
C. wear a safety belt: thắt dây an toàn.
D. keep their heads low: giữ cho đầu cúi xuống.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. keep their heads low
Đáp án D
Giải thích: Tất cả các phương án khác đều được tác giả khuyên làm trong bài, chỉ có phương án D. carry personal belongings in an emergency là không được khuyến khích.
A. locate the nearest exit = định vị lối ra gần nhất.
“Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit”. = Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng.
B. ask questions about safety = hỏi các câu hỏi về an toàn.
“Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.” = Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.
C. fasten their seat belts before takeoff = thắt chặt dây đeo an toàn trước khi cất cánh
“You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible”. = Bạn nên thắt chặt dây đeo an toàn thấp trên hông và càng chặt càng tốt.
D. carry personal belongings in an emergency = mang theo tài sản cá nhân trong trường hợp khẩn cấp.
“To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you” = để sơ tán nhanh nhất có thể, làm theo những mệnh lệnh của phi hành đoàn và đừng mang theo tài sản cá nhân với bạn.
Đáp án B
Theo đoạn văn, khách hàng nên xác định vị trí lối thoát hiểm nào trước khi cất cánh
Đáp án B – Hai cái gần chỗ ngồi hành khách nhất
Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary”
Tạm dịch: Trước khi cất cánh bạn nên xác định vị trí lối thoát hiểm gần nhất và 1 lối thoát hiểm thay thế và đếm hàng ghế giữa bạn và những lối thoát hiểm vì vậy bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Các đáp án khác
A – Những cái có thể được tìm thấy trong bóng tối
C – Một cái gần nhất
D – Những cái với hàng ghế được đánh số giữa chúng
Chữa lỗi sai :
1. Every year, a large amount of money are=> is spent oncharity
A B C D
2. The passengers told=> were told to fasten their seat belt as the plane began to take off
A B C D
4. Each year many people voluntary take care of the old=> elder and disabled
A B C D
4. She hasn't got an idea where=> how should she hold her birthday party
A B C D
5. Some animal activities, such as mating, migration , and hibernate have a yearly=> year circle
A B C D
6. Only when Nora has arrived that we can=> can we begin the programme
A B C D
7.Having had a good rest, the cowboy set out to cover other twenty miles
A B C D
8. Air pollution, together with llittering, are=> is causingmany problems in our large, industrial cities today
A B C D
9. He doesn't buy a=> any ticket every day so he has aseason ticket
A B C D
10. In 1961, Yuri Gagarin became the first man to => bỏ to goin to space and orbiting the Earth
A B C D