Cần bao nhiêu gam NaOH và bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 2M (D = 1,05 g/ml). Biết D H2O = 1g/ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
\(m_{NaOH\left(r\right)}=m\left(g\right)\\ V_{NaOH}=x\left(L\right)\\ n_{NaOH}=2.2,5=5\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=2500.1,06=2650\left(g\right)\\ Có:\dfrac{m}{40}+0,5x=5\left(mol\right)\\ x=2,5\left(L\right)\\ \Rightarrow m=150\left(g\right)\)
Vậy cần 150 g NaOH rắn và 2,5 L dung dịch NaOH 0,5 M, giả sử việc pha chế không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH.khan}=a\left(mol\right)\\V_{dd.NaOH.0,5M}=b\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd.sau.khi.pha}=2,5.1000.1,06=2650\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.NaOH.0,5M\right)}=0,001b.0,5=0,0005b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.sau.khi.pha\right)}=a+0,0005b\left(mol\right)\)
Mặt khác theo đề, nNaOH trong dung dịch sau khi pha là \(2,5.2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+0,0005b=5\left(I\right)\)
Trong dung dịch NaOH 0,5M ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,0005b.40=0,02b\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.b=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd.NaOH.0,5M}=1,02b\left(g\right)\)
Theo đl bảo toàn khối lượng:
\(m_{NaOH.khan}+m_{dd.NaOH.0,5M}=m_{dd.NaOH.2M}\)
\(\Leftrightarrow40a+1,02b=2650\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3,775\\b=2450\end{matrix}\right.\)
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Theo đề bài ta có
Số mol của NaOH hòa tan trong 250 ml dd NaOH 0,5M là
nNaOH=CM.V=0,5.0,25=0,125 mol
⇒⇒ Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,125 mol NaOH là
\(v=\frac{n}{CM}=\frac{0,125}{2}=0,0625l=6,25ml\)
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)