xác định khối lượng mol của chất x biết rằng khi hóa hơi 3 gam x thu đc thể tích hơi đúng bằng 1,6 gam O2 trong cung dieu kien
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_{C}=0,2(mol);n_{H}=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow m_A=m_C+m_H=0,2.12+0,4.1=2,8<6\)
Do đó A chứa O
\(\Rightarrow m_O=6-2,8=3,2(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2(mol)\)
Đặt \(CTHH_A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CTPT_A:CH_2O\)
Bài 2:
MX=1,25.22,4=28 đvC
Bài 3:
\(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
MX=\(\dfrac{m}{n}=\dfrac{1,6}{0,1}=16đvC\)
\(Tacó:n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(g/mol\right)\\ TrongXtacó:\\ BTNT\left(C\right):n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\\ m_O=1,85-0,075.12-0,15.1=0,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\\ĐặtCTcủaX:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,075:0,15:0,05=1,5:3:1=3:6:2\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_6O_2\right)_n\\ Tacó:\left(12.3+6+16.2\right).n=74\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaXlà:C_3H_6O_2\)
nN2 = \(\dfrac{2,8}{28}\)= 0,1 mol
4,6 gam X có thể tích bằng thể tích 2,8 gam nito => số mol của 4,6 gam X = số mol 2,8 gam nito = 0,1 mol
=> MX = \(\dfrac{4,6}{0,1}\) = 46 (g/mol)
Đáp án A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX =nO2= 0,05 mol.
→ MX=3: 0,05 = 60 → X có CTPT là C2H4O2. loại C,D,B
→ đáp án A.
Nhận thấy : X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên
nX= nmuối= nchất rắn= 0,05 mol.
→ mmuối = 68 (HCOONa).
CTCT X là HCOOCH3
Đáp án A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX =nO2= 0,05 mol.
→ MX=3: 0,05 = 60
→ X có CTPT là C2H4O2. loại C,D,B
→ đáp án A.
Nhận thấy : X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên
nX= nmuối= nchất rắn= 0,05 mol.
→ mmuối = 68 (HCOONa).
CTCT X là HCOOCH3.