Cho 11,2g một kim loại X phản ứng với 200ml dung dịch HCl 2M thu được muối của kim loại hóa trị II
a)Xác định kim loại X.
b)Tính CM dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
nHCl = 0,05.2 = 0,1
Có 2.nH2 < nHCl => R phản ứng hết
PTHH: 2R + 6HCl --> 2RCl3 + 3H2
____0,02<-----------------------0,03
=> \(M_R=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(Al\right)\)
b)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
___________0,06<----0,02<---0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,1-0,06}{0,05}=0,8M\\C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Đặt kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{13}{M_R}\left(mol\right);n_{RCl_2}=\dfrac{27,2}{M_R+71}\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2
Theo PT: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13}{M_R}=\dfrac{27,2}{M_R+71}\Leftrightarrow M_R=65\left(g/mol\right)\)
Vậy R là kim loại kẽm
\(PTHH:A+2HCl\to ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{A}=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{27,4}{M_A}=\dfrac{41,6}{M_A+71}\\ \Rightarrow 41,6M_A=27,4M_A+1945,4\\ \Rightarrow 14,2M_A=1945,4\\ \Rightarrow M_A=137(g/mol)\)
Vậy A là Bari (Ba)
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
1a)
nH2 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.12..............0.12......0.12
MM = 4.8/0.12 = 40
=> M là : Ca
mCaCl2 = 0.12 * 111 = 13.32 (g)
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
Gọi hóa trị của kim loại R là x(x>0)
PTHH:
2 R+ 2xHCl -> 2RClx+xH2(1)
theo đề bài: 2,4g -> 0.1 mol
theo pt : 2.R -> 0,1x mol
ta có:2,4/2R=0,1/0,1x
-> 0,24x = 0,2R
-> R=12x
Vì lim loại thường có hóa trị 1,2,3
x 1 2 3
R 12 24 36
Kim loại L magie(Mg) L
Vậy kim loại R là Mg
b, n Mg= 2,4/24=0,1 mol
PTHH:Mg+2HCl-> MgCl2+H2 (2)
theo pt(2): nHCl=2nMg=0,2 mol
-> CM của HCl=0,2/0,2=1(M)
lim loại M là kim loại j z bạn
Đổi 200ml=0,2l
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
Gọi Kl hoá trị II là R
PTPƯ: R+2HCl----}RCl2+H2
Theo pt:
nR=1/2.nHCl=1/2.0,4=0,2 mol
MR=27,4/0,2=137(g/mol)
R là Bari
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : X + 2HCl → XCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{M_X}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\)
Vậy kim loại X là sắt
b) Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của sắt (II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt