Câu 1 : hòa tan 13,1 g hỗn hợp Na và NA20 vào 100g nước thu được dung dịch bazơ vào 100g nước thu được dung dịch bazơ và 3,36 l khí h2 (đktc)
a, Viết PTPƯ
b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch bazơ tạo thành
Caau2 : hòa tan 22,2 g hỗn hợp Al, fe vào 100g dung dịch h2so4 loãng thu được m gam hỗn hợp muối và 13,44 l khí H2 (đktc)
a, Viết PTPƯ
b,Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp ban đầu
c, Tính nồng độ phần trăm dd h2so4
1.
2Na + 2H2O\(\rightarrow\)2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH (2)
nH2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
2nH2=nNa=0,3(mol)
mNa=0,3.23=6,9(g)
mNa2O=13,1-6,9=6,2(g)
nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nNa=nNaOH=0,3(mol)
2nNa2O=nNaOH=0,2(mol)
mNaOH=(0,2+0,3).40=20(g)
C% dd NaOH=\(\dfrac{20}{13,1+100-0,15.2}.100\%=17,73\%\)
2, gọi x la so mol cua Al
y la so mol cua Fe
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
de: x \(\rightarrow\) 1,5x \(\rightarrow\) 1,5x
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
de: y \(\rightarrow\) y \(\rightarrow\) y
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta co: 27x + 56y = 22,2
1,5x + y = 0,6
=> x= 0,2 y= 0,3
b, \(\%m_{Al}=\dfrac{27.0,2}{22,2}.100\%\approx24,32\%\)
\(\%m_{Fe}=100-24,32\approx75,68\%\)
c, \(m_{H_2SO_4}=98.\left(0,2.1,5+0,3\right)=58,8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{100}.100\%=58,8\%\)