K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2017

Compete the conversation with the correct form of the verbs in brackets in the present continuous.

Jack: I'm bored.

Nick: Why don't you find something to do?

Jack: What can I do?

Nick: There are lots of things you can do. This is what I (1. do)_______am doing________ this weekend. On Friday evening I (2. meet)_______am meeting________ Jane. We (3.go)________are going_______ to the cinema. Then in Saturday, Tom and I (4. play)_______are playing________ table-tennis. Then we (5. have)______are having_________ lunch with Sam. After lunch, Tom and Sam (6. start)_______are starting________ their new judo classes. I (7. not go)_______am not going________ with them because my dad (8. take)_______is taking________ me to a baseball match.

It's my mum's birthday on Sunday. She (9. not have)_______is having________a big party. We (10. have)_______are having________ lunch at a nice restaurant near our house.

Jack: Wow. You are busy. Can I come with you to the cinema on Friday?

Nick: Of course, you can, Jack.

2 tháng 8 2017

Compete the conversation with the correct form of the verbs in brackets in the present continuous.

Jack: I'm bored.

Nick: Why don't you find something to do?

Jack: What can I do?

Nick: There are lots of things you can do. This is what I (1. do)_______am doing_______ this weekend. On Friday evening I (2. meet)_______am meeting________ Jane. We (3. go)___are going____________ to the cinema. Then in Saturday, Tom and I (4. play)______are playing________ table-tennis. Then we (5. have)_______are having________ lunch with Sam. After lunch, Tom and Sam (6. start)_____are starting__________ their new judo classes. I (7. not go)________am not going_______ with them because my dad (8. take)________is taking______ me to a baseball match.

It's my mum's birthday on Sunday. She (9. not have)________isn't having_______a big party. We (10. have)________are having_______ lunch at a nice restaurant near our house.

Jack: Wow. You are busy. Can I come with you to the cinema on Friday?

Nick: Of course, you can, Jack.

6 tháng 8 2019

Đáp án: has been chatting

 

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all the day

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.

D. Complete the dialogue with the correct form of the Present Perfect Simple or Present Perfect Continuous of the verbs in brackets.( u3)Jane: Oh, there you are Tim. I  __________(look) for you all morning. Where  __________(you / be)?Tim: I __________ (help) Sue fix her bike. It’s really old. She __________ (have) it for about five years now.Jane: I know. I wonder why she__________  (not ask) her parents to buy her a new one?Tim: Her dad’s business __________ (not do) well for years, so they...
Đọc tiếp

D. Complete the dialogue with the correct form of the Present Perfect Simple or Present Perfect Continuous of the verbs in brackets.( u3)

Jane: Oh, there you are Tim. I  __________(look) for you all morning. Where  __________(you / be)?

Tim: I __________ (help) Sue fix her bike. It’s really old. She __________ (have) it for about five years now.

Jane: I know. I wonder why she__________  (not ask) her parents to buy her a new one?

Tim: Her dad’s business __________ (not do) well for years, so they haven’t got much money. Anyway – why __________ (you / look) for me? What __________ (happen)?

Jane: The back wheel__________  (come) off my skateboard, and I don’t know how to put it on again. Can you help?

Tim: Of course. I__________  (fix) skateboards for years. I’m sure it won’t be a problem!

Jane: You__________  (do) a lot of fixing today!

Tim: I’m always happy to help.

Ai giúp mình gấp với ạ. Mình cảm ơn

 

1
28 tháng 8 2021

D. Complete the dialogue with the correct form of the Present Perfect Simple or Present Perfect Continuous of the verbs in brackets.( u3)

Jane: Oh, there you are Tim. I  __looked________(look) for you all morning. Where  ___were you_______(you / be)?

Tim: I ______helped____ (help) Sue fix her bike. It’s really old. She _____has had_____ (have) it for about five years now.

Jane: I know. I wonder why she_____doesn't ask_____  (not ask) her parents to buy her a new one?

Tim: Her dad’s business ____hasn't done______ (not do) well for years, so they haven’t got much money. Anyway – why _____were-looking_____ (you / look) for me? What ____happened______ (happen)?

Jane: The back wheel___comes_______  (come) off my skateboard, and I don’t know how to put it on again. Can you help?

Tim: Of course. I___have fixed_______  (fix) skateboards for years. I’m sure it won’t be a problem!

Jane: You_____have done_____  (do) a lot of fixing today!

Tim: I’m always happy to help.

28 tháng 8 2021

Mình cảm ơn ạ

18 tháng 4 2018

Đáp án:

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 30 minutes

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> I have been reading this book since last night.

Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm.

28 tháng 11 2017

Đáp án:

Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

The rain has just stopped I have not gone to the market yet because of the rain.

Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.

16 tháng 12 2019

Đáp án:

Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: trạng từ "just": vừa mới

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> They have just joined the club.

Tạm dịch: Họ vừa gia nhập câu lạc bộ.

19 tháng 11 2018

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “work” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

“Already” (đã) dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi trong thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

I have been working in this company for 2 years. During that time, I have already met a lot of English people.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong công ty này được 2 năm. Trong thời gian đó, tôi đã gặp rất nhiều người Anh.

11 tháng 11 2019

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh kết quả của hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “finish” (kết thúc).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

How long have you been staying in Da Nang? – I have been living there for 3 months. I have finished an English course.

Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. Tôi đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh.

26 tháng 2 2017

Đáp án: has been talking

 

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.