Cho một mẩu Na vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2 thu được khí A, kết tủa C, dung dịch B. Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G. Xác định A, B, C, D, E, F, G. Viết các PT phản ứng xảy ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
3NH3+ AlCl3+ 3H2O → 2Al(OH)3+3 NH4Cl (1)
2NH3+ CuCl2+ 2H2O → Cu(OH)2+2 NH4Cl (2)
4NH3+ Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (3)
Do NH3 dư nên sau phản ứng chỉ thu được kết tủa Al(OH)3
2Al(OH)3 → t o Al2O3+ 3H2O (3)
Có: nAl(OH)3= nAlCl3= 0,2 mol → nAl2O3= 0,1 mol
→ mAl2O3= 0,1.102=10,2 gam
a)
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
$n_{CuCl_2} = 0,01(mol) ; n_{NaOH} = 0,01(mol)$
Ta thấy :
$n_{CuCl_2} : 1 > n_{NaOH} : 2$ nên $CuCl_2$ dư
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,005(mol)$
$m_{CuO} = 0,005.80 = 0,4(gam)$
c) $V_{dd} = 0,04 + 0,06 = 0,1(lít)$
$n_{CuCl_2\ dư} = 0,01 - 0,005 = 0,005(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,01(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,005}{0,1} = 0,05M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M$
Đáp án D
Chú ý : Zn(OH)2 tan trong NaOH dư
Khi nung Fe(OH)2 trong không khí được Fe2O3
Đáp án A
Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu
=> Fe và Zn phản ứng hết.
G là ZnO
\(n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ a,CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ b,\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ c,n_{CuCl_2(dư)}=0,4-0,2=0,2(mol)\\n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuCl_2(dư)}=0,2.135=27(g)\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ---> 3NaCl + Al(OH)3
2NaOH + CuCl2 ---> 2NaCl + Cu(OH)2
Có thể có thêm: NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
Vậy Khí A là H2
Vì Cho nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G
=> Kết tủa C \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Cu\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\)
Dung dịch B gồm \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}NaOH\\NaAlO_2\\NaCl\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3\\CuCl_2\\NaCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D.
\(2Al\left(OH\right)_3-t^o->Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o->CuO+H_2O\)
Chất rắn D: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3\\CuO\end{matrix}\right.\)
Cho H2 đi qua D nung nóng thì chỉ có CuO tác dụng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E.
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Chất rắn E: \(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
Cho E tác dụng với HCl dư thì chỉ có Al2O3 tác dụng, được dung dịch F và chất rắn G
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dung dịch F \(\left\{{}\begin{matrix}HCl\left(dư\right)\\AlCl_3\end{matrix}\right.\)
Chất rắn G là Cu