A là hỗn hợp gồm oxit sắt từ , đông II oxit , nhôm oxit . để hòa tan hết 44,3 g A cần 500ml dd H3PO4 1M , nếu lấy 0,7mol hỗn hợp A cho td vs H2 dư ở nhiệt độ cao thì sau pahnr ứng thu đc 21,6g H2O . tính % khối lượng các chất trg A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các PTHH
\(FeO\left(a\right)+H_2-t^o->Fe\left(a\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(b\right)+H_2-t^o->2Fe\left(2b\right)+3H_2O\)
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)->FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
nHCl = 2.0,2=0,4 mol => nFe = 0,2 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15,2\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> %FeO= \(\dfrac{0,1.72}{15,2}.100\%=47,368\%\); %Fe2O3=\(\dfrac{0,05.160}{15,2}.100\%=52,632\%\)
VH2= 0,2.22,4=4,4 lít
a) Gọi a và b là số mol của FeO và Fe2O3.
Số mol HCl đã dùng là nHCl = 0.2 * 2 = 0.4 mol
Theo đề, khối lượng hỗn hợp oxit sắt là 15,2g nên có:
15,2= 72a + 160b (1)
PTPU: FeO + H2 --> Fe + H2O (I)
a mol -------> a mol Fe
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O (II)
b mol -----------> 2b mol Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (III)
(a +2b) mol -----> 2(a+2b) mol HCl ---------> (a+2b) mol H2
Từ các phương trình phản ứng ta có:
- Tổng số mol Fe thu được là: (a + 2b) mol.
- Từ (III) có số mol HCl đã dùng là nHCl = 2 nFe = 2(a+2b) mol.
Hay ta có phương trình 2(a + 2b) = 0.4 (2)
Từ (1) và (2) có hpt là \(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15.2\\2a+4b=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải ra a= 0.1 mol và b= 0.05 mol.
Phần trăm khối lượng các oxit là:
%m FeO = (0,1*72*100)/15.2 = 47.37%
%m Fe2O3= (0.05*160*100)/15.2 = 52.63%
b) Từ PTPU (III) ta có nH2 = nFe = a+2b = 0.2 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là VH2= 0.2*22.4 = 4.48 lít.
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
CuO + H2 → Cu + H2O
x x ( mol )
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
y 2y ( mol )
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Gọi nCuO = x ( mol )
nFe2O3 = y ( mol )
mCuO = 80x ( g )
mFe2O3 = 160x ( g )
mhhbđ = 80x + 160y ( g )
mhhkl = 64x + 112y ( g )
Ta có hpt :
80x + 160y
64x + 112y
Từ đó suy ra mol x, y tính được khối lượng CuO, Fe2O3
Tính % khối lượng CuO bằng cách lấy khối lượng CuO chia khối lượng hỗn hợp ban đầu, %Fe2O3 lấy 100% trừ %CuO
Chúc bạn làm bài tốt!
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 trong 4,8 g hh lần lượt là x, y (x,y >0)
80x+160y=4,8 (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu+ H2O
x x (mol)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
y y (mol)
64x+2.56y=3,52 (2)
Giải hệ pt (1) (2):
x=0,02
y=0,02
mCuO= 0,02.80=1,6 (g)
mFe2O3=0,02.160=3,2 (g)
%CuO= \(\frac{1,6}{4,8}\).100%=33,33%
%Fe2O3=\(\frac{3,2}{4,8}\).100%=66,67%
đáp án B
nH2 ở phần 1 = 0.09 nAl = 0.06
Nhiêt nhôm hỗn hợp còn Al2O3, Fe, oxit dư (có thể có )
→ qua NaOH, Al2O3 bị hòa tan hết, còn Fe và oxit săt dư + 0.12 mol AgNO3 tạo 17.76g chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2 nên chất rắn Ag ,oxit và Fe dư
nên m chất rắn khi mới cho qua NaOH (mới mất Al2O3) = 8.16 m 1 phần =8.16+0.06/2*102=11.22
m oxit = 9.6, nhân đôi lên 2 phần => m oxit = 19,2
1.
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3 +3H2O (1)
CuO + 2HCl\(\rightarrow\)CuCl2 + H2O (2)
NaOH + HCl\(\rightarrow\)NaCl + H2O (3)
nHCl=0,6.3,5=2,1(mol)
nNaOH=0,5.2,1=1,05(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nNaOH=nHCl(còn lại)=1,05(mol)
nHCl(tác dụng với hh oxit)=2,1-1,05=1,05(mol)
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=30\\6a+2b=1,05\end{matrix}\right.\)
a=0,15;b=0,075
mFe2O3=160.0,15=24(g)
mCuO=30-24=6(g)
3Fe3O4 + 8H3PO4 --> 6FePO4 +Fe3(PO4)2 +12H2O (1)
3CuO +2H3PO4 --> Cu3(PO4)2 +3H2O (2)
Al2O3 +2H3PO4 --> 2AlPO4 + 3H2O (3)
Fe3O4 +4H2 -to-> 3Fe +4H2O(4)
CuO +H2-to-> Cu +H2O(5)
nH3PO4=0,5(mol)
nH2O=1,2(mol)
giả sử nFe3O4=x(mol)
nCuO=y(mol)
nAl2O3=z(mol)
=>232x+80y+102z=44,3(I)
theo (1): nH3PO4=8/3nFe3O4=8/3x(mol)
theo(2) : nH3PO4=2/3nCuO=2/3y(mol)
theo(3) : nH3PO4=2nAl2O3=2z(mol)
=> 8/3x+2/3y+2z=0,5(II)
giả sử số mol các chất trong 0,7 mol hh A gấp k lần 44,3g hh A
=> kx+ky+kz=0,7(III)
theo(4) : nH2O=4nFe3O4=4kx(mol)
theo (5) : nH2O=nCuO=ky(mol)
=> 4kx+ky+kz=1,2(IV)
từ (III,IV)
=>\(\dfrac{k\left(x+y+z\right)}{k\left(4x+y+z\right)}=\dfrac{0,7}{1,2}\)
=>\(1,6x-0,5y-0,5z=0\)(V)
từ(I,II,V)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,088\left(mol\right)\\y=0,225\left(mol\right)\\z=0,0575\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
( tự tính %m)
ban lam sai
o cho ḳ̣(4x+y+z)=1,2
thay the k(4x+y)=1,2