Hòa tan 11,2 g CaO vào dung dịch HCl 3,65% vừa đủ
A) Tính số gam dung dịch HCl dã dùng
B) Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3+ HCl → CaCl_2+H_2O +CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{40+12+16.3}=0,1(mol)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146}{1+35,5}=4(mol)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{dư}}=4-0,1=3,9(mol) ; n_{CaCl_2}=0,1(mol)\\\Rightarrow m_{\text{chất tan}} = m_{HCl_{dư}}+m_{CaCl_2}\\=0,39.(35,5+1)+0,1(40+35,5.2)=25,335(g)\)
Vậy...
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
a) PTHH :\(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{600\cdot3,65}{100\cdot36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24x + 56y = 13,6 (*)
Theo PTHH (1) và (2) : \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{Fe}\)
=> \(0,6=2x+2y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{0,1\cdot24+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx17,65\%\\\%m_{Fe}=100\%-17,65\%=82,35\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH (1) và (2) :
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL :
\(m_A+m_{ddHCl}=m_{dd.spu}\)
=> 13,6 + 600 = m(dd.spu)
=> m(dd.spu) = 613,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1\cdot95}{613,6}\cdot100\%\approx1,55\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2\cdot127}{613,6}\cdot100\%\approx4,14\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,35--> 0,7-----> 0,35--> 0,35
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,7.36,5.100\%}{7,3\%}=350\left(g\right)\\ m_{dd}=19,6+350-0,35.2=368,9\left(g\right)\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,35.100\%}{368,9}=12,05\%\)
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Còn lại đề thiếu dữ kiện , bạn bổ sung và nếu cần thì đăng lại nha
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
CaO + 2HCl \(\rightarrow\)CaCl2 + H2O
nCaO=\(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nCaO=nHCl=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
m dd HCl=\(14,6:\dfrac{3,65}{100}=400\left(g\right)\)
b;
Theo PTHH ta có:
nCaO=nCaCl2=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,2=22,2(g)
C% dd CaCl2=\(\dfrac{22,2}{11,2+400}.100\%=5,4\%\%\)
- Cảm ơn bạn, có thể giúp mình 1 số câu khác được không?