Cho 3,92g CaO ào nước thu được 700ml dung dịch. Hấp thụ toàn bộ khí SO2 vào 700ml dung dịch trên. Phả ứng xảy xa vừa đủ để tạo kết tủa cực đại. Tính thể tích khí SO2 (đktc) và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Chọn A
n C a O = 0 , 1 m o l ; n S O 2 = 0 , 125 m o l
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaS O 3 (x mol) và Ca(HS O 3 ) 2 (y mol)
a,\(n_{CaO}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
Mol: 0,07 0,07
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,07 0,07 0,07
Ta có:\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,07}{1}\) ⇒ CO2 dư, Ca(OH)2 pứ hết
\(C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,07.90.100\%}{3,92+700}=0,89\%\)
b,\(m_{CaCO_3}=0,07.100=7\left(g\right)\)
\(m_{CO_2dư}=\left(0,5-0,07\right).44=18,92\left(g\right)\)
chữ đẹp hè