Tìm một số có 4 chữ số, sao cho tổng các lũy thừa 4 của bốn chữ số thì bằng chính nó abcd = a4 + b4 + c4 + d4 .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: (x+2)+(x+4)+(x+6)+(x+8)+(x+10)=130
=> (x + x + x + x + x) + (2 + 4 + 6 + 8 + 10)= 130
=> 5x + 30 = 130
=> 5x = 100
=> x = 20
S=4+2^2+2^3+2^4+...+2^2008
=>2S=23+23+24+...+22009
=> 2S-S=(23+23+24+...+22009)-(2^2+2^2+2^3+2^4+...+2^2008)
=> S=(2^3+2^2009)-(2^2+2^2)
=> S = ...
TL :
Do số cần tìm chia 25 dư 1 và là số chẵn
Nên số cần tìm có 2 chữ số cuối cùng là 26 và 76
Ta sẽ loại bỏ trường hợp số cần tìm có 2 chữ số cuối cùng là 26 vì khi đó thì tổng 2 chữ số còn lại của số cần tìm là : 30 - ( 2 + 6 ) = 22 ( không đúng )
Vậy thì ta phải lấy trường hợp số cần tìm có chữ số cuối cùng là 76
Tổng 2 chữ số còn lại :
30 - ( 7 + 6 ) = 17 = 8 + 9
Vì số cần tìm là số chẵn lớn nhất
Nên số cần tìm sẽ là 9876
Mik không biết làm sai hay đúng ạ . Đó là ý kiến của mình .
# Hok tốt
# Trâm
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
\(a^4+a^4+b^4+c^4\ge4\sqrt[4]{a^4.a^4.b^4.c^4}=4a^2bc\)
Tương tự ta cũng có:
\(b^4+b^4+c^4+d^4\ge4\sqrt[4]{b^4.b^4.c^4.d^4}=4b^2cd\)
\(c^4+c^4+d^4+a^4\ge4\sqrt[4]{c^4.c^4.d^4.a^4}=4c^2da\)
\(d^4+d^4+a^4+b^4\ge4\sqrt[4]{d^4.d^4.a^4.b^4}=4d^2ab\)
Cộng theo vế các BĐT trên, ta được:
\(4\left(a^4+b^4+c^4+d^4\right)\ge4\left(a^2bc+b^2cd+c^2da+d^2ab\right)\)
\(\Leftrightarrow a^4+b^4+c^4+d^4\ge a^2bc+b^2cd+c^2da+d^2ab\left(đpcm\right)\)
Dấu "=" xảy ra.....
Thường là đề trên cho thêm dữ kiện a,b,c,d\(\ge0\), hoặc bạn có thể dùng dấu GTTĐ( Cũng làm như trên , nhưng áp dụngthêm \(\left\{{}\begin{matrix}\left|a\right|\ge a\\\left|b\right|\ge b\end{matrix}\right.\))
Số cần tìm có dạng: abcd
Ta có: abcd+a+b+c+d=1993
<=> 1000a+100b+10c+d+a+b+c+d=1993
<=> 1001a+101b+11c+2d=1993
=> a < 2 (và a khác 0)
=> a=1 => 101b+11c+d=1993-1001=992
=> b=9 (Do b<9 không phù hợp)
=> 11c+d=83 => c=7, d=6. Số cần tìm là: 1976
Đáp số: 1976
Câu hỏi của Nguyễn Lê Cát Tường 10 - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo tại link trên nhé.
10 \(\le\)n \(\le\)99 => 21 < 2n + 1 < 199 và 31 < 3n + 1 < 298
Vì 2n + 1 là số lẻ mà 2n + 1 là số chính phương
=> 2n + 1 thuộc { 25 ; 49 ; 81 ; 121 ; 169 } tương ứng số n thuộc { 12; 24; 40; 60; 84 } ( 1 )
Vì 3n + 1 là số chính phương và 31 < 3n + 1 < 298
=> 3n + 1 thuộc { 49 ; 64 ; 100 ; 121 ; 169 ; 196 ; 256 ; 289 } tương ứng n thuộc { 16 ; 21 ; 33 ; 40 ; 56 ; 65 ; 85 ; 96 } ( 2 )
Từ 1 và 2 => n = 40 thì 2n + 1 và 3n + 1 đều là số chính phương
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9