Câu 1 : Cho 12,45 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch HCl 2M.
a, Tính % m của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b, Tính thể tích khí đktc thu được sau phản ứng bằng hai cách .
Câu 2 :Hoà tan 20,15 g hỗn hợp bột Fe203 và ZnO cần vừa đủ 150 mL dung dịch H2SO4 2M .
a, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
b, Tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .
Câu 1:
ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2 AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
a, Theo đề bài ta có
nHCl=CM.V = 2.0,3=0,6 mol
Gọi x là số mol của HCl tham gia vào pthh 1
số mol của HCl tham gia vào pthh 2 là 0,6-x mol
Theo pthh 1 và 2 ta có
nAl=2/6nHCl=2/6x mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-x) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
27.2/6x +65.1/2(0,6-x) = 12,45
\(\Leftrightarrow\) 9x + 19,5 - 32,5x = 12,45
\(\Leftrightarrow\) -23,5x=-7,05
-> x=0,3 mol
-> nAl=2/6nHCl=2/6.0,3=0,1 mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-0,3)=0,15 mol
-> %mAl=\(\dfrac{\left(0,1.27\right).100\%}{12,45}\approx21,69\%\)
%mZn=100%-21,6%=78,31%
b, Cách 1:
Theo pthh 1 và 2
nH2=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3 mol
-> VH2=0,3.22,4=6,72 (l)
Cách 2
Theo pthh 1
nH2=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
Theo pthh 2
nH2=nZn=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
-> VH2(đktc)=(0,15+0,15).22,4=6,72(l)
ĐAY LÀ BÀI HÓA 8 Mà SAO ĐĂNG LÊN HÓA (9
Câu 2:
Ta có pthh
(1) Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
(2) ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O
a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=CM.V=2.0,15=0,3 mol
Gọi x là số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 1
Số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 2 là 0,3 - x mol
Theo pth 1 và 2
nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3x mol
nZnO = nH2SO4 = (0,3-x ) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
160.1/3x + 81(0,3-x) = 20,15
\(\Leftrightarrow\) 53,33x + 24,3 - 81x = 20,15
\(\Leftrightarrow\) -27,67x = -4,15
-> x\(\approx\)0,15 mol
-> nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3.0,15=0,05 mol
-> mFe2O3=0,05.160=8 g
mZnO=20,15-8=12,15 g
b, Theo pthh 1 và 2
nFe2(SO4)3=nFeO=0,05 mol
nZnSO4=nZnO=0,15 mol
-> CM\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,05}{0,15}\approx0,333M\)
CM\(_{ZnO}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)