1.Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại cần dùng.
2.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
3.Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
Cảm ơn rất nhiều !!!
1/ Gọi kim loại hóa trị II đó là A
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
Đổi 100ml = 0,1(l)
nHCl = CM . V = 6 . 0,1 = 0,6(mol)
Theo PT => nA = 1/2 . nHCl = 1/2 . 0,6 = 0,3(mol)
=> MA = m/n = 7,2/0,3 = 24(g)
=> A là Magie(Mg)
2/ 2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
Theo ĐLBTKL :
mR + mO2 = mRO
=> 7,2 + mO2 = 12 => mO2 =4,8(g)
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15(mol)
Theo PT => nR = 2.nO2 = 2 . 0,15 = 0,3(mol)
=> MR = m/n = 7,2/0,3 =24(g)
=> R là Magie(Mg)
3/ Gọi hóa trị của M là x
2M + 2xHCl \(\rightarrow\) 2MClx + xH2
nHCl = 21,9 : 36,5 = 0,6(mol)
Theo PT => nM = 1/x . nHCl = 1/x . 0,6 = 0,6/x (mol)
=> MM = m/n = 7,2 : 0,6/x = 12x (g)
Biện luận thay x = 1,2,3..... thấy chỉ có x=2 thỏa mãn
=> MM = 12 .2 =24(g)
=> M là Magie(Mg)
1. gọi kim loại đó là A ta có pt: A + 2HCl -> ACl2 + H2
Đổi: 100ml=0,1l
Ta có: CM=n/V
->nHCl=0,1.6=0,6(mol)
Theo pt ta có: nA=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3(mol)
-> MA=m/n=7,2/0,3=24
Vậy kim loại hóa trị II đó là Mg(magie)