K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2017
STT Tên cây Bộ phận dùng So sánh tính chất
1 Chuối Qủa

- Cây hoang dại : quả nhỏ , chát , nhiều hạt

- Cây trồng : quả to , ngọt , k có hạt

2 Táo Qủa

- Cây hoang dại ( HD ) : quả nhỏ , chát , nhiều hạt

- Cây trồng ( T ) : quả to , ngọt , có hạt ( ít )

3 Ổi Qủa

- Cây HD : quả nhỏ , chát , nh` hạt

- Cây T : quả to , ngọt , ít hạt

4 Qủa

- Cây HD : quả nhỏ , nh` hạt

- Cây T : quả to , ít hạt

8 tháng 4 2017
STT Tên cây Bộ phận dùng So sánh tính chất(Cây hoang dại) Cây trồng
1 Hoa hồng Hoa

Cây dại:Nhỏ,ít màu sắc,không thơm

Cây trồng:To,nhiều màu,thơm
2 Lúa Bông Hạt lép,bông lúa ít Hạt mẩy,bông lúa nhiều
3 Rau cải Rễ,thân,lá,hoa Kích thước nhỏ Kích thuwosc lớn
4 Hoa cúc Hoa nhỏ,ít cành to,nhiều cành,nhiều màu sắc

31 tháng 12 2015

2 ngày 

cách tự bn làm còn tick tớ nha

 

31 tháng 12 2015

Số công nhân hiện tại là: 8 + 4 = 12 (người)

Sẽ hoàn thành trong: 12 : 6 = 2 (ngày)

Hoàn thành sớm hơn: 6 - 2 = 4 (ngày)

17 tháng 12 2015

2 đúng đó nha, mình làm rồi nhớ tick nha

14 tháng 12 2015

100 % là đúng nhé mk làm rùi !

8 tháng 10 2017

1 NGÀY

CLICK NHA      le thi khanh huyen

8 tháng 10 2017

ban lam ca phep tinh ca loi giai duoc k

16 tháng 1 2018

STT

Tên quả

Quả khô

Quả thịt

Quả khô nẻ

Quả khô không nẻ

Quả mọng

Quả hạch

1

Quả xoài

+

2

Quả lúa

+

3

Quả mặn

+

4

Quả thầu dầu

+

5

Quả hồng

+

6

Quả mùi

+

7

Quả đỗ đen

+

8

Quả chanh

+

9

Quả chuối

+

10

Quả dừa

+

1 tháng 3 2018

+)you have learnt French since last year.

-)you haven't learnt French since last year.

?)Have you learnt French since last year?

1 tháng 3 2018

co dung ko ban ?hiu

28 tháng 2 2018

S + had + p2 + O

Ex: When I arrive, they had left.

28 tháng 2 2018

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

  1. Khẳng định:

S + was/ were

<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t

  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

  • We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Câu hỏi:

Were/ Was + S ?

<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    <pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    <pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  1. Khẳng định:

S + V-ed

<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

  • Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

  • Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    <pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    <pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

  • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday (hôm qua)

  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

  • ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

  • when: khi (trong câu kể)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

  1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

  2. Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

  3. Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

  4. Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

  5. Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry - cried

  1. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

7 tháng 7 2018

giai di minh