Hào tan hết 7,74 g hh 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml chứa hai axit HCl 1Mvaf H2SO4 0,28M thu được đ A và 8,736 lít khí H2 đo ở đktc.
a)Tính khối lượng muối khan thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot0.28=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0.5+0.14\cdot2=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.736}{22.4}=0.39\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(n_{H_2}>2n_{H^+}\)
=> Đề sai
1/ nH2 = 0,39 mol; nHCl = 0,5 mol; nH2SO4 = 0,14 mol
nH+= 0,5 + 0,14.2 = 0,78 = 2nH2
=> axit phản ứng vừa đủ
Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl + mH2SO4 = mmuối khan + mH2
=> mmuối khan = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 gam
2/ Đặt x, y là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,74\\x+\dfrac{3}{2}y=0,39\end{matrix}\right.\)
=> x=0,12 ; y=0,18
Để thu được kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 không bị tan trong NaOH
Dung dịch A : Mg2+ (0,12 mol) , Al3+ (0,18 mol)
\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
=> \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,12.2+0,18.3=0,78\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,78}{2}=0,39\left(lít\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5.0,28=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_H=0,5+0,14.2=0,78\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do \(n_{H_2}=2.n_H\)
=> Lượng axit pư hết
BTKL: \(m_{KL}+m_{HCl}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2}\)
=> mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 0,39.2
= 38,93 (g)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24a + 27b = 7,74 (1)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_{H_2}=n_{Mg}+1,5.n_{Al}\)
=> a + 1,5b = 0,39 (2)
(1)(2) => a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
Kết tủa lớn nhất khi Mg2+, Al3+ bị kết tủa hoàn toàn và không có sự hòa tan kết tủa
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)_3}=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)
Bảo toàn (OH): nNaOH = 0,12.2 + 0,18.3 = 0,78 (mol)
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,78}{2}=0,39\left(l\right)\)
Giải thích: Đáp án D
nH2 = 0,39 mol
nH+ = 0,5.1 + 0,28.2.0,5 = 0,78 = 2nH2
→ phản ứng vừa đủ
BTKL mmuối = mKL + maxit – mH2 = 7,74 + 0,5.1.36.5 + 0,28.0,5.98 – 0,39.2 =38,93
Đáp án A.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 8 , 736 22 , 4 = 0 , 39 ( m o l )
Lại có n H C l = 500 1000 . 1 = 0 , 5 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 500 1000 . 0 , 28 = 0 , 14 ( m o l )
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,14.2 + 0,5 = 0,78 (mol)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HX --> MgX2 + H2
a---->2a------>a---->a
2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
b--->3b------>b----->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,74\\a+1,5b=0,39\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
=> dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgX_2:0,12\left(mol\right)\\AlX_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: MgX2 + 2NaOH --> 2NaX + Mg(OH)2
0,12--->0,24--------------->0,12
AlX3 + 3NaOH --> 3NaX + Al(OH)3
0,18--->0,54--------------->0,18
=> \(V=\dfrac{0,24+0,54}{2}=0,39\left(l\right)\)
mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)