Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu xuất hiện mặt sau hoặc cả 4 lần ngửa thì dừng lại :
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố
A : "Số lần gieo không vượt quá ba"
B : " Số lần gieo là bốn"
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Không gian mẫu của phép thử gồm 5 phần tử được mô tả sau:
Ω = {S, NS, NNS, NNNS, NNNN}
b. Xác định các biến cố:
+ A: "Số lần gieo không vượt quá 3"
A = {S, NS, NNS}
+ B: "Số lần gieo là 4"
B = {NNNS, NNNN}.
Kí hiệu mặt sấp là S, mặt ngửa là N.
Ω = S ; N S ; N N S ; N N N S ; N N N N S ; NNNNN ⇒ Ω = 6.
a) Không gian mẫu có dạng
Ω = {SSS, SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS, NNN}
b)
A = {SSS, SNS, SSN, SNN};
B = {SSS, NNN};
C = {SSN, SNS, NSS};
D = {NN N } = Ω \ {NNN}.
a. Kí hiệu : S là đồng tiền ra mặt sấp và N là đồng tiền ra mặt ngửa
Không gian mẫu gồm 8 phần tử:
Ω = {SSS, SSN, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
b.Xác định các biến cố:
A:"Lần đầu xuất hiện mặt sấp"
A ={SSS, SSN, SNS, SNN}
B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần"
B = {SNN, NSN, NNS}
C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần".
C = {SSN, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
a: n(A)=2
n(omega)=2*2*2=8
=>P(A)=2/8=1/4
b: B={(NSS); (SNS); (SSN)}
=>n(B)=3
=>P(B)=3/8
c: C={NSS; NSN; SSN; SSS}
=>n(C)=4
=>P(C)=4/8=1/2
d: D={NSN; NNS; NNN; SNN; NSS; SNS; SSN}
=>n(D)=6
=>P(D)=6/8=3/4
a.Không gian mẫu gồm 8 phần tử:
Ω = { SSS, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
Trong đó SSS là kết quả "ba lần gieo đồng tiền xuất hiện mặt sấp";
NSS là kết quả "lần đầu đồng tiền xuất hiện mặt ngửa, lần thứ hai, lần thứ ba xuất hiện mặt sấp".
b.Xác định các biến cố:
A:"Lần đầu xuất hiện mặt sấp"
A ={SSS, SSN, SNS, SNN}
B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần"
B = {NNS, SNS, SNN}
C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần".
C = {SSN, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
a.Không gian mẫu gồm 8 phần tử:
Ω = { SSS, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
Trong đó SSS là kết quả "ba lần gieo đồng tiền xuất hiện mặt sấp"; NSS là kết quả "lần đầu đồng tiền xuất hiện mặt ngửa, lần thứ hai, lần thứ ba xuất hiện mặt sấp".
b.Xác định các biến cố: A:"Lần đầu xuất hiện mặt sấp" A ={SSS, SSN, SNS, SNN} B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần" B = {NNS, SNS, SNN} C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần". C = {SSN, NSS, SNS, NNS, NSN, SNN, NNN}
Không gian (KG) mẫu: gồm 8 phần tử
Ω = {SSS, SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN}.
Trong đó SSS là kết quả "ba lần gieo đồng tiền xuất hiện mặt sấp"; NSS là kết quả "lần đầu đồng tiền xuất hiện mặt ngửa, lần thứ 2, lần thứ 3 xuất hiện mặt sấp"
b) A = {SSS, SSN, SNS, SNN},
B = {SNN, NSN, NNS},
C = {SSN, SNS, SNN, NSS, NSN, NNS, NNN} = Ω {SSS}.
a. Không gian mẫu gồm 36 kết quả đồng khả năng xuất hiện, được mô tả như sau:
Ta có: Ω = {(i, j) | 1 ≤ i , j ≤ 6}, trong đó i, j lần lượt là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất và thứ hai, n(Ω) = 36.
b. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} ⇒ n(A) = 6
B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 1), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6), (6, 5)}
a) Không gian mẫu của phép thử đã cho là:
Ω = {S, NS, NNS, NNNS, NNNN}.
b) A = {S, NS, NNS};
B = {NNNS, NNNN}.