1. Từ thế kỉ II đến thế kỉ I TCN, Âu Lạc có sự thay đổi lớn là
A. bị sáp nhập vào đất của Trung Quốc và trở thành các quận.
B. bị chia nhỏ để dễ cai trị.
C. bị bóc lột dã man.
D. mở rộng đến mũi Cà Mau.
2. Dưới thời Âu Lạc, cai quản các quận, huyện là
A. quan lại người Hán.
B. Lạc tướng người Việt.
C. quan lại cả người Việt và người Hán.
D. Bồ chính người Việt.
3. Cách sắp đặt quan lại cai trị của nhà Hán đối với đất nước ta là để nhằm mục đích
A. thâu tómquyền lực vào tay người Hán, mua chuộc quan lại người Việt
B. trực tiếp cai trị xuống tận làng, xã.
C. cai trị gián tiếp thông quan bộ máy chính quyền tay sai.
D. chia sẻ quyền lực với quan lại người Việt.
4. Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. chính sách cai trị của nhà Hán hết sức thâm độc.
B. chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Thái thú Tô Định giếtchết.
C. Tô Định đánh thuế nặng vào mặt hàng muối, sắt khiến nhân dân rất bất bình.
D. chính sách cai trị thâm độc của nhà Hán và muốn trả thù cho Thi Sách.
5. Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã
A. xóa bỏ tên châu Giao, sáp nhập vào Quảng Châu.
B. đổi tên châu Giao thành Giao Châu.
C. giữ nguyên châu Giao.
D. giữ nguyên châu Giao và đưa người Hán sang thay người Việt giữ chức Huyện lệnh.
6. Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc trong việc bóc lột nhân dân ta là
A. bắt dân ta đóng thuế ruộng đất bằng thóc.
B. độc quyền về muối và sắt, đánh thuế nặng hai mặt hàng này.
C. bắt dân ta đi lao dịch.
D. bắt dân ta cống nộp các sản vật quý.
7. Nhà Hán tiếp tục đưa người Hán sang nước ta nhằm mục đích
A. tăng dân số ở Âu Lạc.
B. tiếp tục chính sách đồng hóa nhân dân ta.
C. đẩy mạnh khai hoang mở rộng diện tích.
D. để giúp đỡ nhân dân ta học chữ Hán.
8. Mục đích mà chính quyền đô hộ mở một số trường dạy chữ Hán ở nước ta là
A. để giúp tất cả nhân dân ta biết chữ.
B. giúp con em người Hán ở nước ta biết chữ Hán.
C. đào tạo ra tầng lớp quan lại trung thành với người Hán.
D. phổ biến chữ viết của người Hán ra khắp nơi, ngoài đất Trung Quốc.
9. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào năm
A. 248 TCN.
B. 248.
C. 284 TCN.
D. 284.
10. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu chống lại ách đô hộ của
A. nhà Hán.
B. nhà Nam Hán.
C. nhà Ngô.
D. nhà Tùy.
11. Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta là
A. nhà Tùy.
B. nhà Lương.
C. nhà Ngô.
D. nhà Hán.
12. Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào năm
A. 524.
B. 542.
C. 602.
D. 620.
13. Nhân dân khắp nơi đều hưởng ứng, hào kiệt kéo về cùng Lý Bí khởi nghĩa là vì
A. họ căm thù chính quyền đô hộ.
B. họ muốn được làm quan sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
C. họ căm thù chính quyền đô hộ và muốn giành lại độc lập cho dân tộc.
D. họ muốn có ruộng đất để cày cấy.
14. Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế) vào năm
A. 544.
B. 554.
C. 556.
D. 602.
15. Lý Bí đặt tên nước ta là
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Vạn Xuân.
D. Đại Cồ Việt.
16. Thế kỉ VII, dưới ách thống trị của nhà Đường, Giao Châu bị đổi thành
A. châu Giao.
B. AnNam đô hộ phủ.
C. Giao Chỉ.
C. Cửu Chân.
17. Công trình nghệ thuật đặc sắc của Cham-pa là
A. nhà sàn.
B. Phật nhà mồ.
C. tháp Chăm.
D. tượng phù điêu.
18. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất giành được thắng lợi vào
A. năm 917.
B. năm 930.
C. năm 931.
D. năm 938.
419. Ngô Quyền quyết định chọn cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc vì ở đây
A. địa thế rừng rậm hiểm trở, thủy triều lên xuống mạnh.
B. cửa ngõ giao thông, thuận tiện cho việc đi lại.
C. lòng sông sâu hơn chục mét và rộng hàng nghìn mét.
D. gần rừng núi nên có nhiều gỗ.
20. Thắng lợi của trận Bạch Đằng có ý nghĩa trọng đại nhất là
A. giữ vững nền độc lập tự chủ, mở ra thời đại độc lập lâu dài của dân tộc.
B. đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán.
C. rửa được thù nhà.
D. chiến thắng vĩ đại trong truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
theo tớ thì : "Bắt dân ta phải học chữ Hán, nói tiếng Hán, phải theo phong tục tập quán, luật pháp của người Hán" nhé