Bài 1: Cho 9,75 gam kẽm hạt tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng. cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo thành đi chậm qua ống sứ đựng 16g bột CuO đun nóng, thu đc hỗn hợp chất rắn A. Để hòa tan hoàn toàn A cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 85%? biết axit có d = 1,275 g/ml.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu đc 10,976 lít khí H2. Mặt khác cho 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư thấy còn lại 7,04 gam kim loại không tan. Cho 3m gam hỗ hợp A tác dụng với 2.84 lít dd HNO3 dư thấy trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3
a) Tính số gam của mỗi kim loại trong m gam hỗ hợp A
b) Tính V, biết thể tích cá khí đo ở đktc
Bài 1/ \(Zn\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(0,15\right)\)
\(CuO\left(0,15\right)+H_2\left(0,15\right)\rightarrow Cu\left(0,15\right)+H_2O\)
\(Cu\left(0,15\right)+2H_2SO_4\left(0,3\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(CuO\left(0,05\right)+H_2SO_4\left(0,05\right)\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{Zn}=\frac{9,75}{65}=0,15\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\)
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,3+0,05=0,35\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,35.98=34,3\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\frac{34,3}{85\%}=\frac{686}{17}\)
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{\frac{686}{17}}{1,275}=\approx31,65\left(ml\right)\)