soạn av thí điểm lớp 7 bài unit 8 acloser look 2 bài 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết câu sử dụng it. Sử dụng các gợi ý sau.)
1. It's about 700 meters from my house to Youth Club.
2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.
3. It's about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
4. It's about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.
5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.
2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng của bạn.)
A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)
B: It's about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)
A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)
B: It's about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)
A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)
B: It's about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)
A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)
B: It's about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)
3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành câu với used to hoặc use to và động từ trong bảng dưới đây.))
1. used to ride.
2. used to be.
3. used to go.
4. Did you use to play.
5. did not use to feel.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.
2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.
3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.
4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?
5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.
4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại câu sử dụng used to.)
1. My mum used to live in a small village when she was a girl.
2. There didn't use to be many vehicles on the roads before.
3. We used to cycle to school two years ago.
4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.
5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Bạn đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời.)
1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)
Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)
2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)
No, I didn't. Because it's dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)
3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)
Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)
4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)
No, I didn't. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)
5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)
Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)
The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.
The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.
Em tham khảo nhé!
Nowadays, there are more and more dangerous diseases. As a result, it is very important to stay healthy. Firstly, you should have a balanced diet. For example, you had better eat vegetables, fruits and avoid fastfood. In addition, you should not drink coffee, beer or wine because they are very harmful. Secondly, doing exercise regularly is also a way to stay healthy. For instance, you can play volleyball, walk or go swimming every morning. Moreover, doing exercise will help you stronger, more active and prevent a lot of diseases. Last but not least, you should take enough sleep. You'd better sleep 6 to 8 hours a day because it will boost your mind in the morning. Especially, do not go to bed late or watch TV over night. In conclusion, there are many ways to stay healthy but the above ones are the most popular and easiest to follow.
To have a good health, especially for your eyes, you should have a balanced diet. For instant, you had better eat vegetables and fruits whose colors are yellow or orange. The reason is that they contains lots of vitamins that are good for health. Secondly, you should keep a distance at least 35 cm when reading a book or sit correctly when working. Last but not least, you should take enough sleep. You’d better sleep at least 6 or 8 hours a day because it will boost your mind. Moreover, do not go to bed late or watch TV over night.
Tham khảo nhé!
I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.
Sách lớp 6 hở
1. was
2. didn’t do
3. sat
4. watched
5. went
6. had
7. did
8. visited
9. ate
10. scored
3. sat
4. watched
5. went
6. had
7. did
8. visited
9. ate
10. scored
Tạm dịch:
Nick: Chào.
Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?
Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?
Sonny: Ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời
Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?
Sonny: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.
Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?
Sonny: Ồ có. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời
Bai 1: Cho tam giac ABC vuong tai A. Tia phan giac cua goc B cat AC o D. Ke DE vuong goc voi BC .CMR: AB bang BE
Bai 2: Cho tam giac ABC, D la trung diem cua AB. Duong thang qua D va song2 voi BC cat AC o E, duong thang qua E va song2 voi AB cat BC o F.CMR:
a, AD bang EF
b, \(\Delta ADE=\Delta EFC\)
c,\(AE=EC\)
Bai 3:* Cho tam giac ABC ,D la trung diem cua AB ,E la trung diem cua AC .Ve diem F : E la trung diem cua DF.CMR:
a,\(DB=CF\)
b,\(\Delta BDC=\Delta FCD\)
c,\(DE//BC,DE=\frac{1}{2}BC\)
HTDT
5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner
1. Tôi thật sự không thích phim này mặc dù nó có nhiều diễn viên nổi tiếng.
2. Họ đã dành một khoản tiền lớn cho bộ phim. Tuy nhiên, bộ phimkhông đạt được thành công lớn.
3. Phim này là một thành công lớn mặc dù nó không tốn nhiều tiền.
4. Âm thanh trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, tôi vẫn thích
phim này.
5. Mặc dù nó là phim kinh dị, nhưng tôi vẫn thích nó.
6. Mặc dù tuổi già nhưng ba tôi vẫn khỏe mạnh.