Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo gt ta có: $n_{Na_2SO_4}=0,07(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,48(mol)$
$Na_2SO_4+Ba(OH)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH$
Sau phản ứng dung dịch chứa 0,41 mol $Ba(OH)_2$ dư và 0,14 mol $NaOH$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=9,94+400-0,07.233=393,63(g)$
$\Rightarrow \%C_{Ba(OH)_2}=17,81\%;\%C_{NaOH}=1,42\%$
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari hidroxi C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20,52.400}{100}=82,08\left(g\right)\)
Số mol của bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{m_{Ba\left(OH\right)2}}{M_{Ba\left(OH\right)2}}=\dfrac{82,08}{171}=0,48\left(mol\right)\)
Pt : Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH\(|\)
1 1 1 2
0,07 0,48 0,07 0,14
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,48}{1}\)
⇒ Na2SO4 phản ứng hết , Ba(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2SO4
Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,07.1}{1}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,07 . 233
= 16,31 (g)
b) Các chất có trong dung dịch A là : Ba(OH)2 dư và NaOH
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,07.2}{1}=0,14\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,14 . 40
= 5,6 (g)
Số mol dư của dung dịch bari hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,48 - (0,07 . 1)
= 0,41 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch bari hidroxit
mdư = ndư . MBa(OH)2
= 0,41 . 171
= 70,11 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2SO4 + mBa(OH)2 - mBaSO4
= 9, 94 + 400 - 16,31
= 393,63 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{5,6.100}{393,63}=1,42\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari hidroxit
C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{70,11.100}{393,63}=17,81\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{100.20,52\%}{171}=0,12\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
0,07..........0,12
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) => Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
=> \(m_{BaSO_4}=0,07.233=16,31\left(g\right)\)
Dung dịch A gồm Ba(OH)2 dư, NaCl
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,12-0,07\right).171}{9,94+100-16,31}.100=9,13\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,07.2.40}{9,94+100-16,31}.100=5,98\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2 AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
a, Theo đề bài ta có
nHCl=CM.V = 2.0,3=0,6 mol
Gọi x là số mol của HCl tham gia vào pthh 1
số mol của HCl tham gia vào pthh 2 là 0,6-x mol
Theo pthh 1 và 2 ta có
nAl=2/6nHCl=2/6x mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-x) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
27.2/6x +65.1/2(0,6-x) = 12,45
\(\Leftrightarrow\) 9x + 19,5 - 32,5x = 12,45
\(\Leftrightarrow\) -23,5x=-7,05
-> x=0,3 mol
-> nAl=2/6nHCl=2/6.0,3=0,1 mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-0,3)=0,15 mol
-> %mAl=\(\dfrac{\left(0,1.27\right).100\%}{12,45}\approx21,69\%\)
%mZn=100%-21,6%=78,31%
b, Cách 1:
Theo pthh 1 và 2
nH2=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3 mol
-> VH2=0,3.22,4=6,72 (l)
Cách 2
Theo pthh 1
nH2=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
Theo pthh 2
nH2=nZn=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
-> VH2(đktc)=(0,15+0,15).22,4=6,72(l)
ĐAY LÀ BÀI HÓA 8 Mà SAO ĐĂNG LÊN HÓA (9
Câu 2:
Ta có pthh
(1) Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
(2) ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O
a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=CM.V=2.0,15=0,3 mol
Gọi x là số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 1
Số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 2 là 0,3 - x mol
Theo pth 1 và 2
nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3x mol
nZnO = nH2SO4 = (0,3-x ) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
160.1/3x + 81(0,3-x) = 20,15
\(\Leftrightarrow\) 53,33x + 24,3 - 81x = 20,15
\(\Leftrightarrow\) -27,67x = -4,15
-> x\(\approx\)0,15 mol
-> nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3.0,15=0,05 mol
-> mFe2O3=0,05.160=8 g
mZnO=20,15-8=12,15 g
b, Theo pthh 1 và 2
nFe2(SO4)3=nFeO=0,05 mol
nZnSO4=nZnO=0,15 mol
-> CM\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,05}{0,15}\approx0,333M\)
CM\(_{ZnO}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
\(n_{K_2SO_4}=0,25mol\)
\(n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,5Vmol\)
\(n_{BaCl_2}=Vmol\)
Ba2++SO42-\(\rightarrow\)BaSO4
Ba2++CO32-\(\rightarrow\)BaCO3
ta có: 0,25+0,25=0,5V+V giải ra V=\(\dfrac{1}{3}l\)
Các ion trong dd sau phản ứng:
K+=Na+=0,25mol suy ra nồng độ mol=0,25/(\(\dfrac{1}{3}+0,25\))=0,43M
NO3- 0,5/3mol suy ra nồng độ mol=0,5/3:(\(\dfrac{1}{3}+0,25\))=0,29M
Cl- 1/3mol suy ra nồng độ mol=1/3:(\(\dfrac{1}{3}+0,25\))=0,57M
\(PTHH:2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{51,2}{64}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(lt\right)}=0,8\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\\n_{CuO\left(tt\right)}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=\frac{0,6}{0,8}.100\%=75\%\)
\(\Rightarrow m=0,6.80+0,2.64=60,8\left(g\right)\)
a,\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
300ml=0,3(lít)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V_{dd}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
a)\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1...............1................1.................1(mol)
0,3..........0,3..............0,3...............0,3(mol)
b)\(m_{Mg}=n.M=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d)\(V_{dd}=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Câu d mình ko biết đúg ko nha.
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(m_{H_2SO_4}=\frac{98.30}{100}=29,4g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{29,4}{98}=0,3mol\)
a. Theo phương trình \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m=m_{CuO}=0,3.\left(64+16\right)=24g\)
b. Theo phương trình \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4}=0,3.\left(64+32+16.4\right)=48g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=24+98=122g\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{48.100}{122}=39,34\%\)