có 5 tế bào sinh dục sơ khai đực của 1 loài 2n=10 nguyên phân 5 lần liên tiếp, vào kì sau của lần NP thứ 3 có 1/5 số tb ko phân li tất cả các cặp NST. Các lần NP khác diễn ra bình thường. Các tb con đều giảm phân bình thường tạo giao tử. Tỉ lệ giao tử đb NST là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Số TB con: 192:2n= 192:24= 8 (tế bào)
Gọi k là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k:nguyên, dương)
\(Ta.có:2^k=8=2^3\\ \Rightarrow k=3\)
Vậy: TB trên đã NP liên tiếp 3 lần.
b, Số lượng giao tử: 8 x 4 = 32(giao tử). Trong đó:
- Số lượng trứng: 8 x 1 = 8 (trứng)
- Số lượng thể cực: 8 x 3 = 24(thể cực)
Đáp án B
Tại kì sau của lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội → Kết thúc lần phân bào thứ 3 có 6 tế bào 2n bình thường, 1 tế bào 4n, 1 tế bào O
Sau 3 lần nguyên phân tiếp theo:
6 tế bào bình thường tạo ra 6.23=48 tế bào có bộ NST 2n bình thường
1)
Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst
Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt
HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)
Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6
=> HSTT của tinh trùng là: \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)
2)
a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
a) gọi a là số lần nguyên phân của mỗi tb sinh dục sơ khai
theo bài ra : a + 4.a = 320 => a = 64 = 26
Vậy mỗi tb np 6 lần
b)
Số nst trong tinh trùng nhiều hơn trong trứng là
4.26.n -26.n =7488 => n = 39 => 2n = 78
c)
Số hợp tử tạo ra là : 26.25% = 16 hợp tử
=> Số cromatit có trong các hợp tử ở lần np cuối là : 23-1.2.2n.16=9984
=> Số tâm động có trong các hợp tử ở lần np cuối là : 23-1.2n.16=4992
d)
lần np 1 : số tb tạo ra là : 16.21=32
lần 2 : số tb tạo ra : 16 .22=64
lần 3 : số tb tạo ra : 16.23=128
Số tb tham gia lần nguyên phân thứ 3 là 5.22= 20
=> Có 1/5*20= 4tb ko phân ly=> 4 tb tạo 4.22 = 16 tb đột biến=> tạo 16.4= 64 gtu đb
16 tb phân ly bt tạo 16.2.22= 128 tb bt=> tạo 128.4= 512 tb bt
=> Tỉ lệ giao tử đb là 64/(64+512)= 1/9