27. It’s the most_____________ film that I’ve ever seen. (interest)
28. He is an_____________ of the Vietnam News office.(edit)
29. This book is not_____________ (avail)
30. Videos are also very useful _________ (educate)
31. It is ________for you to live in an earthquake zone. What can you do to prepare in
advance for an earthquake? (danger)
32. The sky is very _______________ . It’s going to rain. (cloud)
33. The hurricane brought total _____________to the city. (destroy)
34. English____________ from Spanish in that it is not pronounced as it is
written.(different)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer:
1.Prague is beautiful city I’ve ever seen.
2. What’s interesting book you’ve ever read? - Harry Potter and the Sorcerer’s Stone. I really love it!
3. The Grand Canyon is amazing sight I’ve ever seen.
4. Many climbers consider K2 is difficult mountain to climb, not Mount Everest.
5. That was boring movie I’ve ever seen. I almost walked out in the middle.
6. Please give me your recipe. That is delicious cake I’ve ever eaten.
7. Fresh air doesn’t exist in New Delhi at the moment. It is polluted city on Earth right now.
8. That is valuable painting in the art gallery. It’s worth a million dollars.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy However: tuy nhiên
Consquently: do đó Although: mặc dù
Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể có ích.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy
However: tuy nhiên
Consquently: do đó
Although: mặc dù
Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể có ích.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
set (n): bộ band (n): tốp, nhóm
group (n): nhóm limit (n): giới hạn
age group: lứa tuổi
because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) group.
Tạm dịch: bởi vì quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
set (n): bộ
band (n): tốp, nhóm
group (n): nhóm
limit (n): giới hạn
age group: lứa tuổi
because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) group.
Tạm dịch: bởi vì quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi.
1: the cleverest
2: longer
3: the best
4: largest
5: more expensive
6: most quickly
7: more dangerous
8: better
9: the most exciting
10: the closest
11: hotter
12: worse
1. He is (clever) ………the cleverest……………. student in my group.
2.She can’t stay (long) ……longer……………….than 30 minutes.
3.It’s (good) …………the best…………. holiday I’ve had.
4.It's the ( large )........... largest ......... company in the country.
5.The red shirt is better but it’s (expensive) ………more expensive……………. than the white one
6. I’ll try to finish the job (quick).………quickly…………….
7.Being a firefighter is (dangerous) ………more dangerous……………. than being a builder.
8. Hot dogs are (good) ……better……………….than hamburgers.
9.This is (exciting) ……the most exciting ………………. film I’ve ever seen.
10,Which planet is (close) …………the closest…………. to the Sun?
11.The weather this summer is even (hot) …………hotter…………. than last summer.
12.Your accent is ( bad ) ……worse……………..than mine.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
illustrate (v): minh họa
extend (v): kéo dài, mở rộng
feature (v): có (ai đóng vai chính)
possess (v): sở hữu
so children will pounce on books which (29) feature their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Tạm dịch: trẻ em sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập.Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
27. It’s the most_______interesting______ film that I’ve ever seen. (interest)
28. He is an_______editor______ of the Vietnam News office.(edit)
29. This book is not_______available______ (avail)
30. Videos are also very useful in ______education___ (educate)
31. It is ____dangerous____for you to live in an earthquake zone. What can you do to prepare in
advance for an earthquake? (danger)
32. The sky is very ______cloudy_________ . It’s going to rain. (cloud)
33. The hurricane brought total _______destruction______to the city. (destroy)
34. English _______differs_____ from Spanish in that it is not pronounced as it is
written.(different)
27.interesting
28.editor
29.available
30.education
31.dangerous
32.cloudy
33.destruction
34.differs