Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư tạo ra 100 ml dung dịch. Tính thể tích H2(đkc), khối lượng NaOH ;nồng độ dung dịch thu được .Giả sử thể tích dung dịch trước bằng dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
a) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
=> CMddNaOH= 0,2/0,1=2(M)
b) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
=>V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
CMddNaOH= 0,2/0,05=4(M)
a) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
b) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 .22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\\ \Rightarrow Nadư\\ n_{Na\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chọn đáp án C
Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO32– = nkhí = 0,1 mol.
Ba2+ + CO32– → BaCO3 || Ba2+ + SO42– → BaSO4 ⇒ nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.
NH4+ + OH– → NH3 + H2O ⇒ nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.
⇒ mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{60}=0.25\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(0.25........................................................0.125\)
\(V_{H_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(ĐK:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(0.2......................0.2.....................0.2\)
\(\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0.2\cdot88=17.6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\)
b) \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta cos tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư.
Theo ptr, ta có: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05mol\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,05.64=3,2\left(g\right).\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
THeo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
a) n CH3COOH = 300.5%/60 = 0,25(mol)
Zn + 2CH3COOH $\to$ (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n CH3COOH = 0,25/2 = 0,125(mol)
V H2 = 0,125.22,4 = 2,8(lít)
b) n C2H5OH = 0,1.2 = 0,2(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Ta thấy :
n CH3COOH = 0,25 > n C2H5OH = 0,2 => CH3COOH dư
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH = 0,2 mol
=> m CH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6 gam
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O ->NaOH + 1/2 H2
nNaOH=nNa=0,2(mol)
VddNaOH=V(H2O)= 100(ml)=0,1(l)
=> CMddNaOH= 0,2/0,1= 2(M)