Khi phân hủy hoàn toàn muối kali clorat được 9.6g khí oxi và 14.9 muối natri clorua .
Viết phương trình chữ
Lập phương trình hóa học
Tính khối lượng muối kali clorat da tham gia phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ chung = 2 : 2 : 3
BTKL :
\(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24.5-9.6=14.9\left(g\right)\)
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<----------0,1<---0,15
=> \(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(a,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(^{t^o}_{MnO_2}\right)2KCl+3O_2\\ b,m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\\ c,m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=14,9\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KCl=3:2\\ \text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KClO_3=3:2\)
a) PTHH: \(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+O_2\uparrow\)
b) Biểu thức tính khối lượng: mKClO3 = mKCl + mO2
c) Áp dụng biểu thức tính khối lượng ở câu b, ta có:
mO2 = mKClO3 - mKCl = 30 - 19,5 = 10,5 (gam)
Vậy khối lượng oxi thu được là 10,5 gam
PTHH chữ: Kali clorat =(nhiệt)=> Kali clorua + Oxi
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{KClO3}=m_{KCl}+m_{O2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KClO3}=14,9+9,6=24,5\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng Kali Clorat phản ứng là 24,5 gam