K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2016

Châu Phi có diện tích trên 30 triệu ki-lô-mét vuông, đứng thứ 3 trên thế giới

Tiếp giáp với biển và đại dương:

+Biển Đỏ

+Đại Tây Dương

+Ấn Độ Dương

+Địa Trung Hải

-Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến nên Châu Phi thuộc đới nóng

Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, ít các vịnh biển, đảo và bán đảo

16 tháng 12 2016

Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới , có diện tích trên 30 triệu km2

- Phía Tây tiếp giáp : Đại Tây Dương

- Phía Bắc tiếp giáp : Địa Trung Hải

- Phía Đông Bắc tiếp giáp : Biển Đỏ

- Phía Nam tiếp giáp : Đại Tây Dương

 

20 tháng 3 2022

tham khảo

Địa hình : gồm 3 phần :

_ Núi già ở phía Đông

_ Miền đồng bằng ở giữa

_ Núi trẻ ở phía Tây

Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :

_ Khí hậu ôn đới lục địa

_ Khí hậu ôn đới hải dương

_ Khí hậu địa trung hải

_ Khí hậu hàn đới

Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông

Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai

Địa hình : gồm 3 phần :

_ Núi già ở phía Đông

_ Miền đồng bằng ở giữa

_ Núi trẻ ở phía Tây

Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :

_ Khí hậu ôn đới lục địa

_ Khí hậu ôn đới hải dương

_ Khí hậu địa trung hải

_ Khí hậu hàn đới

Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông

Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai 

Cre : Mạnh=_= 

20 tháng 4 2022

Tham khảo <3
a) Vị trí địa lý, giới hạn: 
- DT trên 10 triệu km2. 
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc. 
- Tiếp giáp: 
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương 
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương 
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải 
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran 

20 tháng 4 2022

THAM KHẢO

a) 

* Vị trí địa lý, giới hạn: 
- DT trên 10 triệu km2. 
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc. 
- Tiếp giáp: 
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương 
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương 
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải 
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran 
* Địa hình: 
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa 
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm 
- Núi trẻ ở phía Nam 
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.

b)  -Do phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm trong vành đai ôn hòa (từ vòng cực bắc đến chí tuyến bắc), nên đặc trưng của khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn đới.

- Một phần nhỏ diện tích Châu Âu ở phía bắc nằm trong vành đai lạnh, giáp với Bắc Băng Dương hầu như quanh năm băng giá nên có khí hậu hàn đới.

- Do phần lãnh thổ phía nam giáp với Địa Trung Hải và bị ảnh hưởng của khí hậu nội chí tuyến nên có khí hậu Địa Trung Hải.

- Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm sâu vào đất liền nên phía tây Châu Âu có khí hậu ôn giới hải dương

.- Càng vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của dòng biển cũng như gió bị suy yếu dần, hơn nữa lại tiếp giáp với châu Á, ... nên phía đông Châu Âu khí hậu có khí hậu ôn đới lục địa.

15 tháng 5 2016

dap an :A

3 tháng 9 2021

 tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa

3 tháng 9 2021

Trl:

Vì là nơi tiếp giáp giữa 2 đại dương , vị trí cầu nối 2 lục địa 

HT

9 tháng 10 2018

Câu 1 :

* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:

- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

+ Điểm cực  Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc.

+ Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.

- Phía Bắc tiếp giáp với giáp 2 châu lục – Âu và Phi và 3 đại dương lớn:  phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.

- Đây là châu lục rộng nhất thế giới: chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500 km; chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là 9200 km.

Câu 2 + 3:

* Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :

+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng  xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.

+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.

24 tháng 3 2021

Vị trí địa lý : 

– Châu Mĩ rộng 42 triệu Km2 nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tâ,  trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam (71o50’B đến 55o54’N)

– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương,phía Đông giáp Đại Tây Dương.

– Kênh đào Pa-na-ma nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

 

24 tháng 3 2021

heo mì

 

11 tháng 4 2022

Tham khảo:

 

Địa hình Châu Âu: có 3 dạng chính: Đồng bằng, núi già và núi trẻ. Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích. Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam.

- Do phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm trong vành đai ôn hòa (từ vòng cực bắc đến chí tuyến bắc), nên đặc trưng của khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn đới.

- Một phần nhỏ diện tích Châu Âu ở phía bắc nằm trong vành đai lạnh, giáp với Bắc Băng Dương hầu như quanh năm băng giá nên có khí hậu hàn đới.

 


- Do phần lãnh thổ phía nam giáp với Địa Trung Hải và bị ảnh hưởng của khí hậu nội chí tuyến nên có khí hậu Địa Trung Hải.

- Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm sâu vào đất liền nên phía tây Châu Âu có khí hậu ôn giới hải dương.

- Càng vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của dòng biển cũng như gió bị suy yếu dần, hơn nữa lại tiếp giáp với châu Á, ... nên phía đông Châu Âu khí hậu có khí hậu ôn đới lục địa

12 tháng 4 2022

Tham khảo:

 

Địa hình Châu Âu: có 3 dạng chính: Đồng bằng, núi già và núi trẻ. Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích. Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam.

- Do phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm trong vành đai ôn hòa (từ vòng cực bắc đến chí tuyến bắc), nên đặc trưng của khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn đới.

- Một phần nhỏ diện tích Châu Âu ở phía bắc nằm trong vành đai lạnh, giáp với Bắc Băng Dương hầu như quanh năm băng giá nên có khí hậu hàn đới.

 


- Do phần lãnh thổ phía nam giáp với Địa Trung Hải và bị ảnh hưởng của khí hậu nội chí tuyến nên có khí hậu Địa Trung Hải.

- Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm sâu vào đất liền nên phía tây Châu Âu có khí hậu ôn giới hải dương.

- Càng vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của dòng biển cũng như gió bị suy yếu dần, hơn nữa lại tiếp giáp với châu Á, ... nên phía đông Châu Âu khí hậu có khí hậu ôn đới lục địa

GIÚP MÌNH VỚI! MAI THI HKI RÙI!BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 8Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU ÁCâu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?a. Châu Âu.                   b. Châu Phi.                   c. Châu Đại Dương.                  d. Cả a và b.Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?a. Thái Bình Dương.                                         b. Bắc Băng Dương.c. Đại Tây...
Đọc tiếp

GIÚP MÌNH VỚI! MAI THI HKI RÙI!

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 8

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á

Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?

a. Châu Âu.                   b. Châu Phi.                   c. Châu Đại Dương.                  d. Cả a và b.

Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?

a. Thái Bình Dương.                                         b. Bắc Băng Dương.

c. Đại Tây Dương.                                            d. Ấn Độ Dương.

Câu 3: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) Kéo dài trên những vĩ độ nào?

a. 77044B - 1016’B                                          b. 76044B - 2016’B

c. 78043B - 1017’B                                          d. 87044B - 1016’B

Câu 4: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

a. Bắc Á               b. Đông Nam Á           c. Nam Á                          d. Tây Nam Á.

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á.

Câu 1: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do:

a. Lãnh thổ kéo dài.                                                      

b. Kích thước rộng lớn.

c. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển.          

d. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Khí  hậu Chấu Á phân thành những đới cơ bản:

a. 2 đới                 b. 3 đới                 c. 5 đới                            d. 11 đới.

Câu 3: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là:

a. Cực và cận cực.                                   b. Khí hậu cận nhiệt

c. Khí hậu ôn đới                                    d. Khí hậu nhiệt đới.

Câu 4: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Á là:

a. Khí hậu cực                                                  b. Khí hậu hải dương

c. Khí hậu lục địa                                    d. Khí hậu núi cao.

Câu 5: Các đới khí hậu phân thành nhiều kiểu đới là do:

a. Diện tích                                             b. Vị trí gần hay xa biển

c. Địa hình cao hay thấp                                  d. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 6: Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu:

a. Nhiệt đới gió mùa                                         b. Ôn đới hải dương

c. Ôn đới lục địa                                      d. Khí hậu xích đạo.

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.

Câu 1: Con sông dài nhất Châu Á là:

a. Trường Giang         b. A Mua             c. Sông Hằng   d. Mê Kông.

Câu 2: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:

a. Nam Á              b. Đông Nam Á       c. Đông Á                    d. Cả ba khu vực trên.

Câu 3: Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:

a. Đông Nam Á           b. Tây Nam Á              c. Bắc Á                     d. Trung Á.

Câu 4: Khu vực nào của Châu Á thường bị thiên tai?

a. Vùng đảo và duyên hải Đông Á             b. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á

c. Cả hai đều đúng                                                d. Cả hai đều sai.

Câu 5: Loại cảnh quan chiếm ưu thế ở Châu Á là:

a. Rừng nhiệt đới                                    b. Cảnh quan lục địa và gió mùa

c. Thảo nguyên                                       d. Rừng lá kim.

Bài 4: PHÂN TÍCH HOÀNG LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.

Câu 1: Vào mùa đông ( tháng 1 ) ở Châu Á có:

a.3 trung tâm áp cao và 3 trung tâm áp thấp

b.4 trung tâm áp cao và 4 trung tâm áp thấp

c.5 trung tâm áp cao và 5 trung tâm áp thấp

               d.Cả a,b,c đều sai.

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là:

a. Tây Bắc            b. Đông Nam               c. Tây Nam                      d. Đông Bắc.

Câu 3: Hướng gió chính vào mùa hạ ở Châu Á là:

a. Tây Bắc            b. Đông Nam               c. Tây Nam                      d. Đông Bắc.

Câu 4: Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc là:

a. Miền Bắc        b. Miền Trung       c. Miền Nam d. Cả ba miền như nhau.

Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á.

Câu 1: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?

a. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á                b.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á

c. Cả a,b đều đúng                                      d. Cả a,b đều sai.

Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

a. Ô-xtra-lô-ít                   b. Ơ-rô-pê-ô-ít        c. Môn-gô-lô-ít       d. Nê-grô-ít.

Câu 3: Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại:

a. Pa-let-tin           b. Ấn Độ                      c. A-rập-xê-út                            d. I – Ran

Câu 4: Ở khu vực Đông Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo:

a. Ấn Độ giáo              b. Phật giáo          c. Thiên Chúa giáo           d. Hồi giáo.

Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á là nơi thịnh hành của Thiên Chúa giáo?

a. In-đô-nê-xi-a     b. Ma-lai-xi-a               c. Phi-líp-pin                    d. Thái Lan.

Bài 6: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở CHÂU Á

Câu 1: Ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất ( dưới 1 người/km2 )

a. Nam Liên Bang Nga, bán đảo Trung Ấn         

b. Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc

c. Cả a, b đều đều đúng

d. Cả a, b đều sai.

Câu 2: Nơi có mật độ dân số dưới 1 người /km2 là nơi có:

a. Có khí hậu giá lạnh                                      b. Nơi có địa hình hiểm trở

c. Chiếm diện tích lớn nhất                            d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 3: Khu vực có mật độ dân số đông ( trên 100 người/km2 ) là:

a. Ven Địa Trung Hải                                       b. Ven biển Nhật Bản, Trung Quốc

c. Ven biển Ấn Độ, Việt Nam                           d. Cả b, c đều đúng.

Câu 4: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?

a. A-rập-xê-út         b. Trung Quốc              c. Ấn Độ        d. Pa-ki-xtan

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.

Câu 1: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?

a. Hàn Quốc                   b. Đài Loan                  c. Thái Lan             d. Xing-ga-po.

Câu 2: Những nước nào công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn?

a. Trung Quốc      b. Thái Lan             c. Cả a, b đều đúng                   d. Cả a, b đều sai.

Câu 3: Những nước có thu nhập cao là những nước có:

a. Nền công nghiệp phát triển                          b. Nền nông nghiệp phát triển

c. Cả a, b đều đúng                                                    d. Cả a, b đều sai.

Câu 4: Việt Nam nằm trong nhóm nước:

a. Có thu nhập thấp                                       b. Thu nhập trung bình dưới

c. Thu nhập trung bình trên                           d. Thu nhập cao.

Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.

Câu 1: Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu:

a. Ôn đới lục địa   b. Ôn đới hải dương   c. Nhiệt đới gió mùa d. Nhiệt đới khô.

Câu 2: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?

a. Thái Lan, Việt Nam                                      b. Trung Quốc, Ấn Độ

c. Nga, Mông Cổ                                              d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.

Câu 3: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?

a. Thái Lan, Việt Nam                                      b. Trung Quốc, Ấn Độ

c. Nga, Mông Cổ                                              d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.

Câu 4: Nước nào đã sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất ở Châu Á?

a. Hàn Quốc                   b. Nhật Bản                  c. Xing-ga-po                            d. Ấn Độ.

Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á.

Câu 1: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:

a. Nằm trên đường giao thông quốc tế        b. Ngã ba của ba châu lục

c. Nguồn khoáng sản phong phú                d. Cả ba ý trên.

Câu 2: Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?

a. Nhiệt đới khô   b. Cận nhiệt           c. Ôn đới      d. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 3: Sông Ti-grơ và Ơ-phrát có những giá trị đối với khu vực:

a. Bồi đắp phù sa      b. Thuỷ điện                 c. Giao thông          d. Cả ba ý trên.

Câu 4: Ở Tây Nam Á, dân cư quốc gia nào không phải là tín đồ Hồi giáo?

a. Ác-mê-ni-a                 b. I-xra-en                    c. Síp                               d. I-ran.

Câu 5: Nước sông khu vực Tây Nam Á được cung cấp từ:

a. Nước mưa                                                   b. Nước ngầm

c. Nước ngấm ra từ trong núi                         d. Nước băng tuyết tan.

Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á.

Câu 1: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau:

a. 2 miền              b. 3 miền              c. 4 miền                           d. 5 miền.

Câu 2: Ranh giới giữa Nam Á và Trung Á là dãy núi:

a. Gát Tây            b. Gát Đông                 c. Hy-ma-lay-a                    d. Cap-ca.

Câu 3: Khu vực Nam Á có khí hậu:

a. Cận nhiệt đới    b. Nhiệt đới khô          c. Xích đạo           d. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 4: Quốc gia hứng chịu nhiều thiên tai nhất Nam Á là:

a. Man-đi-vơ                  b. Xri-lan-ca                c. Ấn Độ                      d. Băng-la-đét.

Câu 5: Loại gió ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất khu vực Nam Á là:

a. Tín phong Đông Bắc                        b. Gió mùa Tây Nam

c. Gió Đông Nam                                 d. Gió mùa Đông Bắc.

Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á.

Câu 1: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư Nam Á?

a. Đông bậc nhất thế giới                                           b. Tập trung ven biển và đồng bằng

c. Dân cư phân bố không đều                           d. Cả ba ý trên.

Câu 2: Dân cư các nước Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?

a. Ấn Độ giáo                                                 b. Hồi giáo

c. Thiên Chúa giáo, Phạt giáo                         d. Tất cả các tôn giáo trên.

Câu 3: Các nước Nam Á trước đây là thuộc địa của đế quốc nào?

a. Anh                              b. Pháp              c. Tây Ban Nha             d. Hà Lan.

Câu 4: Nền kinh tế các nước Nam Á đang trong giai đoạn:

a. Chậm phát triển                                         b. Đang phát triển

c. Phát triển                                                    d. Rất phát triển.

Câu 5: Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là:

a. Nê-pan             b. Xri-lan-ca                c. Băng-la-đét                             d. Ấn Độ.

Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á.

Câu 1: Những nước nào sau đây không nằm trong vùng lãnh thổ Đông Á?

a. Trung Quốc, Nhật Bản                               b. Hàn Quốc, Triều Tiên

c. Việt Nam. Mông Cổ                         d. Đài Loan.

Câu 2: Khí hậu phía Tây khu vực Đông Á là:

a. Nhiệt đới                                           b. Ôn đới

c. Cận Nhiệt lục địa                              d. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 3: Cảnh quan ở phần phía Tây khu vực Đông Á chủ yếu là:

a. Thảo nguyên khô                             b. Hoang mạc

c. Bán hoang mạc                                 d. Tất cả các cảnh quan trên.

Câu 4: Con sông nào là ranh giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Nga?

a. Sông Ấn           b. Trường Giang          c. A Mua                          d. Hoàng Hà.

Câu 5: Con sông nào dài nhất khu vực Đông Á?

a. Sông Ấn           b. Trường Giang          c. A Mua                          d. Hoàng Hà.

Câu 6 : Quốc gia nào ở Đông Á thường xuyên bị động đất va núi lửa?

a. Hàn Quốc                   b. Trung Quốc             c. Nhật Bản                      d. Triều Tiên.

Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á.

Câu 1: Ở khu vực Đông Á nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu lớn nhất?

a. Hàn Quốc                   b. Nhật Bản                 c. Trung Quốc                            d. Đài Loan.

Câu 2: Nước nào sau đây là nước có nền công nghiệp phát triển cao?

a. Hàn Quốc                   b. Nhật Bản                 c. Trung Quốc                            d. Đài Loan.

Câu 3: Những thành tựu quan trọng nhất cuaTrung Quốc là:

a.Nông nghiệp phát triển, giải quyết tốt lương thực cho người dân

b.Công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại

c.Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định

d.Tất cả các ý trên.

Câu 4: Thu nhập của người dân Nhật Bản cao là nhờ:

a. Công nghiệp phát triển nhanh                b. Thương mại

c. Dịch vụ                                          d. Tất cả các ý trên.

Câu 5: Những nước được xem là nước công nghiệp mới, con rồng Châu Á là:

a. Trung Quốc, Triều Tiên                            b. Nhật Bản

c. Hàn Quốc, Đài Loan                                  d. Cả ba ý trên.

Bài 14: ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO.

Câu 1: Đông Nam Á là cầu nối giữa:

a. Châu Á – Châu Âu                                   b. Châu Á – Châu Đại Dương

c. Châu Á – Châu Phi                                    d. Châu Á – Châu Mỹ.

Câu 2: Đảo lớn nhất khu vực và đứng thứ ba thế giới là:

a. Xu-ma-tơ-ra               b. Ca-li-man-tan         c. Gia-va                 d. Xu-la-vê-di.

Câu 3: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là Bán đảo Trung Ấn là vì:

a.Cầu nối giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương

b.Nằm giữa Trung Quốc và Ấn Độ

c.Có chung ranh giới tự nhiên với Trung Quốc và Ấn Độ

d.Cả ba ý trên.

Câu 4: Sông nào sau đây không nằm trong hệ thống sông ngòi Đông Nam Á?

a. Sông Hồng                                                   b. Sông Mê Kông

c. Sông Mê Nam                                              d. Sông Liêu Hà.

Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.

Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo vừa ở đảo?

a. Thái Lan           b. Ma-lai-xi-a              c. In-đô-nê-xi-a                 d. Lào.

Câu 2: Quốc gia có diện tích nhỏ nhất ở Đông Nam Á là:

a. Bru-nây            b. Đông Ti-mo            c. Xin-ga-po              d. Cam-pu-chia.

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?

a. 9                         b.10                               c.11                                   d.12

Câu 4: Những nết tương đồng của người dân Đông Nam Á là:

a. Có nền văn minh lúa nước                     

b. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập

c. Cùng tập quán sinh hoạt và sản xuất

d. Cả ba ý trên.

Câu 5: Quốc gia nào sau đây không có tên gọi là vương quốc?

a. Mi-an-ma                   b. Cam-pu-chia           c. Bru-nây                         d. Thái Lan.

Câu 6: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á là:

a. Đông dân                                                  b. Nguồn lao động dồi dào

c. Thị trường tiêu thụ lớn                              d. Tất cả các ý trên

Câu 7: Tỷ trọng nông nghiệp của nước nào giảm mạnh?

a. Lào                               b. Cam-pu-chia           c. Thái Lan                     d.Phi-lip-pin.

 

2
30 tháng 12 2020

BẠN NÀO TRẢ LỜI ĐC THÌ CẢM ƠN LẮM LẮM LUÔN Á!

 

30 tháng 12 2020

Bạn chia đề nhỏ ra cho mọi người dễ trả lời nhé!